CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

phiếu hướng dẫn

Cơ quan giải quyết: Sở Nông nghiệp và Môi trường
Lĩnh vực: Địa chất và khoáng sản
Thủ tục: Xác nhận đăng ký thu hồi khoáng sản
Cách thức thực hiện

  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính

Thành phần hồ sơ cần nộp

Trường hợp tổ chức, cá nhân thực hiện đóng cửa mỏ khoáng sản được phép thu hồi khoáng sản

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Bản chính quyết định phê duyệt đóng cửa mỏ (Mẫu số 11 hoặc Mẫu số 12 - Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 39/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025) hoặc văn bản chấp thuận phương án đóng cửa mỏ của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (Mẫu số 13 hoặc Mẫu số 14 - Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 39/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025). Mauso12_QDpheduyetACM.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0
Bản chính quyết định phê duyệt đóng cửa mỏ (Mẫu số 11 hoặc Mẫu số 12 - Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 39/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025) hoặc văn bản chấp thuận phương án đóng cửa mỏ của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (Mẫu số 13 hoặc Mẫu số 14 - Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 39/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025). Mauso14_TBchapthuanPACM.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0
Bản chính quyết định phê duyệt đóng cửa mỏ (Mẫu số 11 hoặc Mẫu số 12 - Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 39/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025) hoặc văn bản chấp thuận phương án đóng cửa mỏ của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (Mẫu số 13 hoặc Mẫu số 14 - Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 39/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025). Mauso13_TBchapthuanPACM.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0
Bản chính quyết định phê duyệt đóng cửa mỏ (Mẫu số 11 hoặc Mẫu số 12 - Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 39/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025) hoặc văn bản chấp thuận phương án đóng cửa mỏ của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (Mẫu số 13 hoặc Mẫu số 14 - Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 39/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025). Mauso11_QDpheduyetDAdongcuamo.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0
Bản đăng ký thu hồi khoáng sản (Mẫu số 01 - Phục lục III ban hành kèm theo Thông tư số 36/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025) Mauso01_VBdenghithuhoiKStrongDAKTKS.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0
Đề án đóng cửa mỏ hoặc phương án đóng cửa mỏ (Mẫu số 05 hoặc Mẫu số 06 hoặc Mẫu số 07 hoặc Mẫu số 08 - Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 39/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025) Mauso06_PhuongandongcuamoKS.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0
Đề án đóng cửa mỏ hoặc phương án đóng cửa mỏ (Mẫu số 05 hoặc Mẫu số 06 hoặc Mẫu số 07 hoặc Mẫu số 08 - Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 39/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025) Mauso07_PhuongandongcuamoKS.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0
Đề án đóng cửa mỏ hoặc phương án đóng cửa mỏ (Mẫu số 05 hoặc Mẫu số 06 hoặc Mẫu số 07 hoặc Mẫu số 08 - Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 39/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025) Mauso08_PhuongandongcuamoKS.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0
Đề án đóng cửa mỏ hoặc phương án đóng cửa mỏ (Mẫu số 05 hoặc Mẫu số 06 hoặc Mẫu số 07 hoặc Mẫu số 08 - Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 39/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025) Mauso05_DeandongcuamokS.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0

Trường hợp đề nghị thu hồi khoáng sản trong phạm vi diện tích thực hiện dự án đầu tư khai thác khoáng sản

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Báo cáo vị trí, khối lượng, chủng loại, thời gian thực hiện (Mẫu số 04 - Phục lục III ban hành kèm theo Thông tư số 36/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025) Mauso04_Boco.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0
Bản đồ hiện trạng khu vực thu hồi khoáng sản, trong đó xác định rõ vị trí, khối lượng khoáng sản thu hồi của từng vị trí   Bản chính: 1
Bản sao: 0
Văn bản đề nghị thu hồi khoáng sản (Mẫu số 01 - Phục lục III ban hành kèm theo Thông tư số 36/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025) Mauso01_VBdenghithuhoiKStrongDAKTKS.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0

Trường hợp chủ đầu tư hoặc nhà đầu tư kết hợp thu hồi khoáng sản ở khu vực thi công các hạng mục công trình của dự án đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc cho phép thực hiện, kể cả khoáng sản nằm trong khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia; hoặc thực hiện hoạt động nạo vét kết hợp thu hồi sản phẩm là khoáng sản trong vùng nước cảng biển, cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão, vùng nước đường thủy nội địa, lòng sông, lòng hồ hoặc tại các vùng nước, đất ngập nước khác theo dự án, kế hoạch được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án đầu tư (kèm theo quyết định phê duyệt) triển khai tại khu vực đăng ký thu hồi khoáng sản   Bản chính: 0
Bản sao: 1
Bản đăng ký thu hồi khoáng sản (Mẫu số 02 - Phục lục III ban hành kèm theo Thông tư số 36/2025/TT-BNNMT ngày 02/7/2025) Mauso02_BandangkythuhoiKS.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0

Lệ phí
    Không
Yêu cầu điều kiện thực hiện

- Tổ chức, cá nhân chỉ được phép thu hồi khoáng sản khi bắt buộc phải san gạt, đào đắp bề mặt địa hình tạo mặt bằng xây dựng, nạo vét để thực hiện theo đúng thiết kế của dự án; đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, phương án đóng cửa mỏ khoáng sản được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp thuận. - Trường hợp chủ đầu tư hoặc nhà đầu tư kết hợp thu hồi khoáng sản ở khu vực thi công các hạng mục công trình của dự án đầu tư khai thác khoáng sản chồng lấn lên diện tích khu vực đã được công nhận kết quả thăm dò khoáng sản được thực hiện khi đáp ứng các điều kiện sau: + Phần khoáng sản trong diện tích chồng lấn không đủ điều kiện để huy động vào thiết kế khai thác; + Được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở của dự án đầu tư khai thác khoáng sản chấp thuận bằng văn bản; + Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản cam kết thu hồi tối đa khoáng sản trước khi tiến hành xây dựng các hạng mục công trình của dự án đó và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính đối với phần khoáng sản thu hồi được thuộc phạm vi diện tích thực hiện dự án. - Trường hợp thu hồi khoáng sản nhóm I quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 75 Luật Địa chất và khoáng sản (chủ đầu tư hoặc nhà đầu tư kết hợp thu hồi khoáng sản ở khu vực thi công các hạng mục công trình của dự án đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc cho phép thực hiện, kể cả khoáng sản nằm trong khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia; chủ đầu tư hoặc nhà đầu tư thực hiện hoạt động nạo vét kết hợp thu hồi sản phẩm là khoáng sản trong vùng nước cảng biển, cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão, vùng nước đường thủy nội địa, lòng sông, lòng hồ hoặc tại các vùng nước, đất ngập nước khác theo dự án, kế hoạch được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt), chủ đầu tư hoặc nhà đầu tư phải đánh giá hiệu quả kinh tế khi thu hồi khoáng sản và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để xem xét, quyết định. - Việc thu hồi khoáng sản trong phạm vi diện tích thực hiện dự án đầu tư khai thác khoáng sản được áp dụng đối với các trường hợp sau: + Khoáng sản được thu hồi là đất, đá thải mỏ, quặng đuôi của mỏ đang hoạt động đã được lưu giữ hoặc chưa được lưu giữ tại bãi thải, hồ chứa quặng đuôi; + Khoáng sản nằm trong phạm vi diện tích thực hiện dự án đầu tư khai thác khoáng sản, được phát hiện trong quá trình thi công các hạng mục công trình của dự án nhưng nằm ngoài phạm vi diện tích khu vực được phép khai thác khoáng sản.

Số lượng hồ sơ

01 bộ