- Cơ quan giải quyết: Sở Nông nghiệp và Môi trường
- Lĩnh vực: Bảo tồn thiên nhiên và Đa dạng sinh học
- Thủ tục: Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
a) Cách thức nộp hồ sơ:
- Trực tuyến: qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn, Cổng dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn.
- Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (địa chỉ 126A, Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
b) Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: Dưới dạng bản sao hoặc xuất bản phẩm với các hình thức sau: trực tuyến qua môi trường mạng, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính trên vật mang tin.
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường đối với cá nhân nước ngoài tại Việt Nam | Mẫu số 03.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường | Mẫu số 02.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1 |
Tài liệu bản đồ, tài liệu thông tin địa lý |
Mảnh |
16.000 |
Bao gồm: bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch, bản đồ chuyên đề, bản đồ địa chính, bản đồ kiểm kê…(1 file sẽ gồm nhiều mảnh) |
2 |
Tài liệu khác |
Trang A4 |
9.000 |
Kết quả đo đạc, lập bản đồ địa chính; Đăng ký đất đai, hồ sơ địa chính, thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; Thống kê, kiểm kê đất đai; Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Giá đất và bản đồ giá đất;… |
3 |
Trích xuất, tổng hợp thông tin từ tài liệu lưu trữ |
|
|
|
3.1 |
Cung cấp thông tin quy hoạch của thửa đất |
Trường |
4.000 |
Các trường (9 trường): số tờ; số thửa; diện tích; mục đích sử dụng; địa chỉ thửa đất; thông tin quy hoạch; tỷ lệ; tên chủ sử dụng; địa chỉ chủ sử dụng |
3.2 |
Cung cấp thông tin tài liệu khác theo trường thông tin có trong cơ sở dữ liệu |
Trường |
4.000 |
|
* Ghi chú:
- Mức thu trên áp dụng cho trường hợp đối với các thông tin, tài liệu, dữ liệu dạng số. Thông tin, tài liệu được đơn vị có chức năng thu thập và scan (quét) phục vụ lưu trữ và cung cấp.
- Trong trường hợp trích xuất thông tin bằng thiết bị lưu trữ cung cấp qua đường bưu điện thì mức phí trên chưa bao gồm chi phí thiết bị lưu trữ, chi phí gửi tài liệu qua đường bưu điện.
- Mức phí trên tính cho việc Cung cấp thông tin, tài liệu cho 1 trang tài liệu khổ A4 hoặc 1 mảnh bản đồ, tài liệu thông tin địa lý dạng giấy. Khi số lượng trang (hoặc mảnh) khai thác > 1, mức cho mỗi trang (hoặc mảnh) tăng thêm tính bằng 0,11 mức quy định trong bảng trên (áp dụng số trang nhân bản của một trang (mảnh) hoặc trang tiếp theo trong cùng 01 hồ sơ yêu cầu cung cấp).
- Các trường dữ liệu có trong Cơ sở dữ liệu đất đai được phép cung cấp phải thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Văn bản yêu cầu của cơ quan, tổ chức phải có chữ ký của Thủ trưởng cơ quan và đóng dấu xác nhận. Phiếu yêu cầu của cá nhân phải ghi rõ họ tên, địa chỉ và chữ ký của người yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu.
- Trường hợp người có nhu cầu khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên, môi trường là cá nhân nước ngoài tại Việt Nam thì văn bản yêu cầu phải được tổ chức, doanh nghiệp nơi người đó đang làm việc ký xác nhận, đóng dấu; đối với các chuyên gia, thực tập sinh là người nước ngoài đang làm việc cho các chương trình, dự án tại các bộ, ngành, địa phương hoặc học tập tại các cơ sở đào tạo tại Việt Nam thì phải được cơ quan có thẩm quyền của bộ, ngành, địa phương hoặc các cơ sở đào tạo đó ký xác nhận, đóng dấu theo Mẫu số 03 kèm theo.
- Việc khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu thông qua mạng điện tử chỉ được thực hiện khi thông tin, dữ liệu được yêu cầu cung cấp có thể truyền tải qua mạng điện tử và cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu có đủ điều kiện để cung cấp thông tin, dữ liệu qua mạng điện tử.
01 bộ (bản chính)