Thủ tục công nhận hòa giải viên

Toàn trình Ký hiệu thủ tục: 2.000373.000.00.00.H07
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Phổ biến giáo dục pháp luật
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

    Nộp hồ sơ trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.

Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Quyết định công nhận hòa giải viên


Phí

Không

Lệ phí

Không

Căn cứ pháp lý
  • Nghị quyết liên tịch 01/2014/NQLT/CP-UBTƯMTTQVN Số: 01/2014/NQLT/CP-UBTƯMTTQVN

  • Luật Hòa giải ở cơ sở Số: 35/2013/QH13

  • + Lập danh sách bầu hòa giải viên: Thành lập Tổ bầu hòa giải viên do Trưởng ban công tác Mặt trận làm tổ trưởng, trưởng ấp, tổ trưởng tổ khu phố làm phó tổ trưởng, một số trưởng các chi, tổ, hội của ấp, tổ khu phố là thành viên. Sau đó, tiến hành lập danh sách những người dự kiến bầu làm hòa giải viên (sau đây gọi tắt là danh sách bầu hòa giải viên) và thống nhất thời gian bầu hòa giải viên.

  • + Tổ chức bầu hòa giải viên: Đại diện Tổ bầu hòa giải viên giới thiệu danh sách Tổ bầu hòa giải viên; tiêu chuẩn của hòa giải viên; danh sách bầu hòa giải viên và thống nhất hình thức bầu hòa giải viên tại cuộc họp bằng 1 trong 2 hình thức sau đây: biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín tại cuộc họp đại diện các hộ gia đình hoặc phát phiếu lấy ý kiến các hộ gia đình trong ấp, tổ khu phố.

  • + Kết quả bầu hòa giải viên: . Trường hợp người được đề nghị công nhận là hòa giải viên đạt trên 50% đại diện hộ gia đình trong ấp, tổ khu phố đồng ý thì Trưởng ban công tác Mặt trận lập danh sách người được đề nghị công nhận là hòa giải viên kèm theo biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết bầu hòa giải viên gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được danh sách người được đề nghị công nhận hòa giải viên, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định. . Trường hợp số người đạt trên 50% đại diện hộ gia đình trong ấp, tổ khu phố đồng ý nhiều hơn số lượng hòa giải viên được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thì danh sách người được đề nghị công nhận là hòa giải viên lấy theo kết quả bỏ phiếu từ cao xuống thấp. . Trường hợp số người được đề nghị công nhận là hòa giải viên lấy theo kết quả bỏ phiếu từ cao xuống thấp nhiều hơn số lượng hòa giải viên được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thì Trưởng ban công tác Mặt trận lập danh sách những người được đề nghị công nhận, trong đó bao gồm những người có số phiếu bằng nhau gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định. . Trường hợp tổ hòa giải đã được thành lập đủ số lượng hòa giải viên theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, nhưng chưa có hòa giải viên nữ hoặc hòa giải viên là người dân tộc thiểu số theo quy định thì Trưởng ban công tác Mặt trận làm văn bản báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Trưởng ban công tác Mặt trận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định việc bầu bổ sung hòa giải viên nữ hoặc hòa giải viên là người dân tộc thiểu số.

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
- Biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết bầu hòa giải viên (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai; Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức bỏ phiếu kín; Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức phát phiếu bầu đến hộ gia đình).   Bản chính: 1
Bản sao: 0
Danh sách người được đề nghị công nhận là hòa giải viên (Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN) Mẫu số 06.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0

-File mẫu:
  • - Biên bản về kết quả biểu quyết bầu hòa giải viên trong trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT/CP-UBTƯMTTQVN); hoặc biên bản kiểm phiếu trong trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức bỏ phiếu kín (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT/CP-UBTƯMTTQVN); hoặc Biên bản kiểm phiếu lấy ý kiến các hộ gia đình trong trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức phát phiếu bầu đến hộ gia đình (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT/CP-UBTƯMTTQVN). Tải về In ấn
  • - Danh sách người được đề nghị công nhận là hòa giải viên (Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT/CP-UBTƯMTTQVN). Tải về In ấn
  • Biên bản về kết quả biểu quyết bầu hòa giải viên trong trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT/CP-UBTƯMTTQVN). Tải về In ấn
  • Danh sách người được đề nghị công nhận là hòa giải viên (Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT/CP-UBTƯMTTQVN) Tải về In ấn
  • Biên bản kiểm phiếu bầu hòa giải viên trong trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức bỏ phiếu kín (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT/CP-UBTƯMTTQVN). Tải về In ấn
  • Biên bản kiểm phiếu lấy ý kiến các hộ gia đình trong trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức phát phiếu bầu đến hộ gia đình (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT/CP-UBTƯMTTQVN). Tải về In ấn

Người được đề nghị công nhận là hòa giải viên phải đạt trên 50% đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý.