Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân

Dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến Ký hiệu thủ tục: 1.000798.000.00.00.H07
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Ủy ban nhân dân cấp Huyện

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Đất đai
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 15 Ngày

    Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Không tính thời gian: Các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; thời gian xem xét, xử lý đối với những trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định). Phí và lệ phí theo Nghị quyết số 07/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

  • Dịch vụ bưu chính
  • 15 Ngày

    Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Không tính thời gian: Các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; thời gian xem xét, xử lý đối với những trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định). Phí và lệ phí theo Nghị quyết số 07/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

Ðối tượng thực hiện Cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.


Phí

+ Đối với các phường thuộc thành phố Bến Tre: Chứng nhận đăng ký biến động 28.000 đồng/lần (theo Nghị quyết số 28/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

+ Khu vực khác (xã, thị trấn): Chứng nhận đăng ký biến động 14.000 đồng/lần (theo Nghị quyết số 28/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh) * Các đối tượng miễn, giảm khác theo quy định tại Điều 10 Luật phí và lệ phí.

Lệ phí

+ Đối với các phường thuộc thành phố Bến Tre: Chứng nhận đăng ký biến động 28.000 đồng/lần (theo Nghị quyết số 28/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

+ Khu vực khác (xã, thị trấn): Chứng nhận đăng ký biến động 14.000 đồng/lần (theo Nghị quyết số 28/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh) * Các đối tượng miễn, giảm khác theo quy định tại Điều 10 Luật phí và lệ phí.

Căn cứ pháp lý
  • Luật 45/2013/QH13 Số: 45/2013/QH1345/2013/QH13

  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP Số: 43/2014/NĐ-CP

  • Thông tư 30/2014/TT-BTNMT Số: 30/2014/TT-BTNMT

  • Nghị định 01/2017/NĐ-CP Số: 01/2017/NĐ-CP

  • Thông tư 156/2013/TT-BTC - Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ Số: 156/2013/TT-BTC

  • quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất Số: 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT

  • Bước 1. Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc qua đường bưu điện) trong giờ hành chính. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả và trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ; chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn xử lý.

  • Bước 2. Chuyển Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất (nếu cần).

  • Bước 3. Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định chuyển mục đích sử dụng đất. Trường hợp hộ gia đìnhm cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 ha trở lên thì Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận trước khi Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định chuyển mục đích sử dụng đất.

  • Bước 4. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển thông tin đến cơ quan tài chính để xác định các khoản được khấu trừ (nếu có), chuyển thông tin đến cơ quan thuế xác định tiền sử dụng đất. Cơ quan tài chính để xác định khấu trừ tiền sử dụng đất trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (nếu có). Cơ quan thuế để xác định và thông báo người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính như sau: - Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp không có khoản mà người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp. - Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả xác định các khoản mà người sử dụng đất được trừ theo quy định của pháp luật do cơ quan tài chính chuyển đến đối với trường hợp có khoản mà người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp.

  • Bước 5. Sau khi nộp tiền thuê đất tại cơ quan thuế, cá nhân đến nộp biên nhận thuế tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.

  • Bước 6. Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai cập nhật thông tin về giấy chứng nhận, scan hồ sơ và lưu vào hồ sơ quét; Chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

  • Bước 7. Đến hẹn, người sử dụng đất (hoặc người được ủy quyền) mang biên nhận đến nộp phí và lệ phí (nếu có) để nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
(1) Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.   Bản chính: 1
Bản sao: 0
(2) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.   Bản chính: 1
Bản sao: 0

-File mẫu:

Không quy định

In phiếu hướng dẫn Quay lại