Thủ tục giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất

Dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến Ký hiệu thủ tục: 2.000381.000.00.00.H07
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Ủy ban nhân dân cấp Huyện

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Đất đai
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 20 Ngày

    Không quá 20 ngày (không tính thời gian: giải phóng mặt bằng; các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; thời gian xem xét, xử lý đối với những trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định). Phí và lệ phí theo Nghị quyết số 07/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

  • Dịch vụ bưu chính
  • 20 Ngày

    Không quá 20 ngày (không tính thời gian: giải phóng mặt bằng; các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; thời gian xem xét, xử lý đối với những trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định). Phí và lệ phí theo Nghị quyết số 07/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Quyết định giao đất (đối với trường hợp giao đất).Quyết định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất).Giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được giao đất, cho thuê đất.


Phí

Theo Nghị quyết số 28/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh

+ Phí

a) Đối với trường hợp sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh:

- Thẩm định lần đầu: 300.000đồng/hồ sơ

- Thẩm định lại: 200.000đồng/hồ sơ

- Đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo mức thu:

 + Thẩm định lần đầu đối với hộ cận nghèo: 150.000đồng/hồ sơ

 + Thẩm định lại đối với hộ cận nghèo: 100.000đồng/hồ sơ

 + Đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc hộ nghèo: miễn thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

b) Đối với đất ở và các loại đất khác mức thu áp dụng 70% mức thu sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh.

+ Lệ phí:

* Các phường thuộc thành phố Bến Tre:

- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/giấy;

- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000 đồng/giấy;

* Các xã, thị trấn thuộc huyện:

- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 12.000 đồng/giấy;

- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 25.000 đồng/giấy;

* Các đối tượng miễn, giảm khác theo quy định tại Điều 10 Luật phí và lệ phí.

Lệ phí

Theo Nghị quyết số 28/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh

+ Phí

a) Đối với trường hợp sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh:

- Thẩm định lần đầu: 300.000đồng/hồ sơ

- Thẩm định lại: 200.000đồng/hồ sơ

- Đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo mức thu:

 + Thẩm định lần đầu đối với hộ cận nghèo: 150.000đồng/hồ sơ

 + Thẩm định lại đối với hộ cận nghèo: 100.000đồng/hồ sơ

 + Đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc hộ nghèo: miễn thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

b) Đối với đất ở và các loại đất khác mức thu áp dụng 70% mức thu sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh.

+ Lệ phí:

* Các phường thuộc thành phố Bến Tre:

- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/giấy;

- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000 đồng/giấy;

* Các xã, thị trấn thuộc huyện:

- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 12.000 đồng/giấy;

- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 25.000 đồng/giấy;

* Các đối tượng miễn, giảm khác theo quy định tại Điều 10 Luật phí và lệ phí.

Căn cứ pháp lý
  • Luật 45/2013/QH13 Số: 45/2013/QH13

  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP Số: 43/2014/NĐ-CP

  • Thông tư 30/2014/TT-BTNMT Số: 30/2014/TT-BTNMT

  • Nghị định 01/2017/NĐ-CP Số: 01/2017/NĐ-CP

  • Thông tư 156/2013/TT-BTC - Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ Số: 156/2013/TT-BTC

  • quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất Số: 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT

  • Bước 1. Hộ gia đình, cá nhân xin giao đất, thuê đất; cộng đồng dân cư lập hồ sơ xin giao đất, thuê đất và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hoặc qua đường bưu điện) trong giờ hành chính. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả và trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ; chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn xử lý.

  • Bước 2. Chuyển Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm tra hồ sơ, thẩm tra thực địa, thẩm định nhu cầu xin giáo đất, cho thuê đất (nếu cần).

  • Bước 3. Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất.

  • Bước 4. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển thông tin đến cơ quan tài chính để xác định các khoản được khấu trừ (nếu có), chuyển thông tin đến cơ quan thuế xác định tiền sử dụng đất. Cơ quan tài chính để xác định khấu trừ tiền sử dụng đất trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (nếu có). Cơ quan thuế để xác định và thông báo người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính như sau: - Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp không có khoản mà người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp. - Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả xác định các khoản mà người sử dụng đất được trừ theo quy định của pháp luật do cơ quan tài chính chuyển đến đối với trường hợp có khoản mà người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp.

  • Bước 5. Sau khi nộp tiền thuê đất tại cơ quan thuế, cá nhân đến nộp biên nhận thuế tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.

  • Bước 6. Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được giao đất, cho thuê đất. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai cập nhật thông tin về giấy chứng nhận, scan hồ sơ và lưu vào hồ sơ quét; Chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

  • Bước 7. Đến hẹn, người sử dụng đất (hoặc người được ủy quyền) mang biên nhận đến nộp phí và lệ phí (nếu có) để nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Đơn xin giao đất, cho thuê đất   Bản chính: 1
Bản sao: 0
Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (Phòng tài nguyên và môi trường có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất).   Bản chính: 1
Bản sao: 0
Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất.   Bản chính: 1
Bản sao: 0

-File mẫu:

Không quy định.

In phiếu hướng dẫn Quay lại