Cấp lại Cấp Giấy phép bán lẻ rượu

Một phần Ký hiệu thủ tục: 2.001240.000.00.00.H07
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế và Hạ tầng

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
  • Trực tiếp
  • 10 Ngày làm việc

    10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp Giấy phép hết thời hạn hiệu lực. Phí: Trường hợp cấp lại Giấy phép bán lẻ rượu do hết hiệu lực

    07 Ngày làm việc

    07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp Giấy phép bị mất hoặc bị hỏng. Phí: Trường hợp cấp lại Giấy phép bán lẻ rượu do hết hiệu lực

    Trực tuyến
  • 10 Ngày làm việc

    10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp Giấy phép hết thời hạn hiệu lực. Phí: Trường hợp cấp lại Giấy phép bán lẻ rượu do hết hiệu lực

    07 Ngày làm việc

    07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp Giấy phép bị mất hoặc bị hỏng. Phí: Trường hợp cấp lại Giấy phép bán lẻ rượu do hết hiệu lực

    Dịch vụ bưu chính
  • 10 Ngày làm việc

    10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp Giấy phép hết thời hạn hiệu lực. Phí: Trường hợp cấp lại Giấy phép bán lẻ rượu do hết hiệu lực

    07 Ngày làm việc

    07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp Giấy phép bị mất hoặc bị hỏng. Phí: Trường hợp cấp lại Giấy phép bán lẻ rượu do hết hiệu lực

Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Giấy phép bán lẻ rượu cấp lại


Phí

Trường hợp cấp lại Giấy phép bán lẻ rượu do hết hiệu lực:

+ Tại thành phố Bến Tre: 1.200.000 đồng/lần thẩm định/hồ sơ.

+ Tại các huyện: 600.000 đồng/lần thẩm định/hồ sơ.

Lệ phí

Trường hợp cấp lại Giấy phép bán lẻ rượu do hết hiệu lực:

+ Tại thành phố Bến Tre: 1.200.000 đồng/lần thẩm định/hồ sơ.

+ Tại các huyện: 600.000 đồng/lần thẩm định/hồ sơ.

Căn cứ pháp lý
  • Về kinh doanh rượu Số: Nghị định 105/2017/NĐ-CP

  • 168/2016/TT-BTC Số: 168/2016/TT-BTC

  • Nghị định 17/2020/NĐ-CP Số: 17/2020/NĐ-CP

Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực

  • Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.

  • Bước 2. Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trong giờ hành chính, sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần hoặc qua đường Bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng). Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ: + Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ, ra biên nhận và hẹn trả kết quả. + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ yêu cầu bổ sung.

  • Bước 3. Giao Phòng kinh tế thành phố/Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện thẩm định: * Trường hợp Giấy phép bán lẻ rượu hết thời hạn hiệu lực + Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì có văn bản yêu cầu bổ sung trong thời hạn 03 ngày làm việc; + Nếu hồ sơ hợp lệ thì Phòng chuyên môn tiến hành thẩm định thực tế tại cơ sở: - Nếu kết quả thẩm định hợp lệ thì cấp Giấy phép bán lẻ rượu; - Nếu kết quả thẩm định chưa hợp lệ thì có văn bản yêu cầu sửa đổi bổ sung. *Trường hợp Giấy phép bán lẻ rượu bị mất hoặc bị hỏng + Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì có văn bản yêu cầu bổ sung trong thời hạn 03 ngày làm việc. + Nếu hồ sơ hợp lệ thì xem xét cấp lại Giấy phép bán buôn rượu trong thời hạn 07 ngày làm việc.

  • Bước 4. Đến hẹn Thương nhân mang biên nhận đến tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện nhận kết quả.

Trường hợp cấp lại do giấy phép hết thời hạn hiệu lực

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Hồ sơ cấp lại đối với trường hợp này được thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới;   Bản chính: 1
Bản sao: 1

Trường hợp cấp lại Giấy phép do bị mất, bị hỏng:

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
(1) Đơn đề nghị cấp sửa đổi Giấy phép bán lẻ rượu theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP; MẪU SỐ 03 RƯỢU.docx Bản chính: 1
Bản sao: 0
(2) Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép đã được cấp (nếu có);   Bản chính: 1
Bản sao: 1

-File mẫu:
  • Đơn đề nghị cấp sửa đổi Giấy phép bán lẻ rượu theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP Tải về In ấn

a) Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật b) Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng. c) Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu.