Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội

Một phần Ký hiệu thủ tục: 2.000286.000.00.00.H61
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp Huyện, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội - Tỉnh Vĩnh Long

Địa chỉ cơ quan giải quyết

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã

Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 34 Ngày làm việc

    34 ngày làm việc đối với tiếp nhận đối tượng vào cơ sở cấp tỉnh

    27 Ngày làm việc

    27 ngày làm việc đối với tiếp nhận đối tượng vào cơ sở cấp huyện.

  • Trực tuyến
  • 34 Ngày làm việc

    34 ngày làm việc đối với tiếp nhận đối tượng vào cơ sở cấp tỉnh

    27 Ngày làm việc

    27 ngày làm việc đối với tiếp nhận đối tượng vào cơ sở cấp huyện.

  • Dịch vụ bưu chính
  • 34 Ngày làm việc

    34 ngày làm việc đối với tiếp nhận đối tượng vào cơ sở cấp tỉnh

    27 Ngày làm việc

    27 ngày làm việc đối với tiếp nhận đối tượng vào cơ sở cấp huyện.

Ðối tượng thực hiện Cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Quyết định tiếp nhận đối tượng vào cơ sở trợ giúp xã hội.


Phí
    Không
Lệ phí
    Không
Căn cứ pháp lý
  • QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI Số: 20/2021/NĐ-CP

  • Bước 1: Đối tượng hoặc người giám hộ chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn. * Đối với trường hợp nộp trực tiếp: + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp hồ sơ. + Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ không quá 01 lần). * Đối với trường hợp qua dịch vụ bưu chính công ích: + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng văn bản gửi đường bưu điện hoặc gửi qua email hoặc thông báo qua điện thoại cho người nộp biết. + Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ gửi phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua email hoặc thông báo qua điện thoại cho người nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung không quá 01 lần. * Đối với trường hợp nộp trực tuyến: Cơ quan, tổ chức, gia đình, cá nhân đăng nhập vào Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn mục “Nộp hồ sơ trực tuyến” và thực hiện theo đúng trình tự hướng dẫn. + Nếu hồ sơ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức tiếp nhận thông báo ngày trả kết quả thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết và chuyển bộ phận chuyên môn xử lý. + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không quá 01 lần.

  • Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 07 ngày làm việc, trừ những thông tin về HIV của đối tượng.

  • Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

  • Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dâncâp huyện quyết định đưa đối tượng vào Cơ sở trợ giúp xã hội thuộc thấm quyền quản lý hoặc có văn bản đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét chuyển hồ sơ đến người đứng đầu Cơ sở trợ giúp xã hội tiếp nhận đối tượng vào cơ sở.

  • Bước 5: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định và chuyển hồ sơ của đối tượng đến Cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn quản lý; sau khi nhận đầy đủ hồ sơ, người đứng đầu Cơ sở trợ giúp xã hội quyết định tiếp nhận đối tượng vào cơ sở. Trường hợp đối tượng không được tiếp nhận vào Cơ sở trợ giúp xã hội thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

  • Bước 6: Cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích, cụ thể: - Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích). + Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận; + Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng. Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân nhận kết quả. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật đối với trường hợp là người khuyết tật   Bản chính: 0
Bản sao: 1
Bản sao giấy khai sinh đối với trẻ em, trường hợp trẻ em bị bỏ rơi phải làm thủ tục đăng ký khai sinh theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch   Bản chính: 0
Bản sao: 1
Giấy tờ liên quan khác (nếu có)   Bản chính: 1
Bản sao: 0
Tờ khai của đối tượng hoặc người giám hộ (theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP); Mus07.docx Bản chính: 1
Bản sao: 0
Xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp nhiễm HIV   Bản chính: 1
Bản sao: 0

-File mẫu:
  • Tờ khai của đối tượng hoặc người giám hộ (theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị định số20/2021/NĐ-CP) Tải về In ấn

Đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn theo quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP (khoản 1 Điều 24), cụ thể: - Đối tượng quy định tại các khoản 1 và 3 Điều 5 của Nghị định số 20/2021/NĐ-CP thuộc diện khó khăn không tự lo được cuộc sống và không có người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng; - Người cao tuổi thuộc diện được chăm sóc, nuôi dưỡng trong cơ sở trợ giúp xã hội theo quy định của pháp luật về người cao tuổi; - Trẻ em khuyết tật, người khuyết tật thuộc diện được chăm sóc, nuôi dưỡng trong cơ sở trợ giúp xã hội theo quy định của pháp luật về người khuyết tật.