Một phần  Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

Ký hiệu thủ tục: 2.000347.000.00.00.H07
Lượt xem: 598
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Sở Công Thương - tỉnh Bến Tre

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Thương mại quốc tế
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 05 Ngày làm việc

    Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện) đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre. 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

  • Trực tuyến
  • 05 Ngày làm việc

    Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện) đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre. 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

  • Dịch vụ bưu chính
  • 05 Ngày làm việc

    Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện) đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre. 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện


  • Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam


Phí

Không

Lệ phí

1.500.000 (một triệu năm trăm nghìn) đồng/giấy phép

Căn cứ pháp lý
  • Quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam Số: 07/2016/NĐ-CP

  • quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam Số: 11/2016/TT-BCT

  • Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng Đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Số: Thông tư 143/2016/TT-BTC

  • Bước 1. Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

  • Bước 2. Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện) đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, địa chỉ số 126A Nguyễn Thị Định, tổ 10, Khu Phố 2, Phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre (tầng G, tòa nhà 6 sở) trong giờ làm việc (buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ) vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ: + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ yêu cầu bổ sung; + Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ, ra biên nhận và hẹn trả kết quả.

  • Bước 3. Chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý thương mại - Sở Công Thương kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: + Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì có văn bản yêu cầu bổ sung trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ. + Nếu hồ sơ hợp lệ thì trình lãnh đạo Sở điều chỉnh hoặc không điều chỉnh giấy phép thành lập văn phòng đại diện. Trường hợp không điều chỉnh phải có văn bản nêu rõ lý do. + Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành (sau đây gọi chung là Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành) và trường hợp việc thành lập Văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, Cơ quan cấp giấy phép gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Cơ quan cấp giấy phép, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý cấp phép thành lập Văn phòng đại diện. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành, Cơ quan cấp giấy phép cấp hoặc không cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.

  • Bước 4. Đến thời gian hẹn Thương nhân mang biên nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có nhu cầu).

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
1. Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký; Mẫu MĐ3.docx Bản chính: 1
Bản sao: 0
2. Các tài liệu chứng minh về nội dung thay đổi, cụ thể:   Bản chính: 0
Bản sao: 0
- Trường hợp thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài: Bản sao tài liệu pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng minh sự thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài.   Bản chính: 0
Bản sao: 1
- Trường hợp thay đổi người đứng đầu của Văn phòng đại diện: Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu mới của Văn phòng đại diện; bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu mới của Văn phòng đại diện; giấy tờ chứng minh người đứng đầu cũ của Văn phòng đại diện đã thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân đến thời điểm thay đổi.   Bản chính: 0
Bản sao: 1
- Trường hợp thay đổi nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện, thay đổi địa chỉ đặt trụ sở của Văn phòng đại diện trong một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc trong khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý: Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện; bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện   Bản chính: 0
Bản sao: 1
3. Bản chính Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.   Bản chính: 1
Bản sao: 0

File mẫu:

  • Đơn điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam Tải về In ấn

Thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong những trường hợp sau: 1. Thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài. 2. Thay đổi người đứng đầu của Văn phòng đại diện. 3. Thay đổi tên gọi của Văn phòng đại diện. 4. Thay đổi nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện. 5. Thay đổi địa chỉ đặt trụ sở của Văn phòng đại diện trong một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc trong khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý.