Thông tin | Nội dung | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Cơ quan thực hiện | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lĩnh vực | Điện ảnh | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Số lượng hồ sơ | 01 bộ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thời hạn giải quyết |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả thực hiện |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Phí | Trong mục Lệ phí |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lệ phí | Theo quy định tại Khoản 1 Điều 4, Điều 5 Thông tư số 289/2016-TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thư, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực điện ảnh. 1. Mức thu phí thẩm định kịch bản phim, thẩm định và phân loại phim như sau:
Mức thu quy định trên đây là mức thẩm định lần đầu. Trường hợp kịch bản phim và phim có nhiều vấn đề phức tạp phải sửa chữa để thẩm định lại thì các lần sau thu bằng 50% mức thu tương ứng trên đây. 2. Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép hợp tác, liên doanh sản xuất phim, cung cấp dịch vụ sản xuất phim cho tổ chức, cá nhân nước ngoài như sau: a) Đối với dự án phim dài: 5.000.000 đồng/dự án. b) Đối với dự án phim ngắn: 2.400.000 đồng/dự án. 3. Lệ phí cấp giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam: 1.000.000 đồng/giấy. 4. Lệ phí cấp và dán tem kiểm soát băng, đĩa có chương trình trong lĩnh vực điện ảnh: 500 đồng/tem. 5. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền đã tiến hành thẩm định kịch bản phim nhưng không đạt yêu cầu để đưa vào sản xuất; thẩm định và phân loại phim, thẩm định cấp giấy phép hợp tác, liên doanh sản xuất phim; thẩm định cấp giấy phép mở văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam nhưng không đủ điều kiện để cấp phép thì không được hoàn trả số tiền phí, lệ phí đã nộp. Mức thu quy định trên đây là mức thẩm định lần đầu. Trường hợp kịch bản phim và phim có nhiều vấn đề phức tạp phải sửa chữa để thẩm định lại thì các lần sau thu bằng 50% mức thu tương ứng trên đây. Trường hợp miễn phí: Miễn phí thẩm định và phân loại phim đối với chương trình chiếu phim nước ngoài tại Việt Nam phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại cấp quốc gia hoặc theo các văn bản thỏa thuận hợp tác giữa Chính phủ Việt Nam và nước ngoài về lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật. Chương trình chiếu phim nước ngoài tại Việt Nam phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại cấp quốc gia theo quy định tại Thông tư này bao gồm: các hoạt động chiếu phim nhân kỷ niệm ngày thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước, kỷ niệm ngày quốc khánh các nước tại Việt Nam; tổ chức nhân chuyến thăm của lãnh đạo cấp cao các nước đến Việt Nam; kỷ niệm ngày sinh nhật của một số lãnh tụ các nước tại Việt Nam hoặc nhân kỷ niệm sự kiện đặc biệt của nước ngoài được tổ chức tại Việt Nam. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý |
|
Bước 1. Cơ sở điện ảnh đề nghị cấp giấy phép phổ biến phim gửi 01 bộ hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre. Thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, buổi sáng 7 giờ - 11 giờ, buổi chiều 13 giờ – 17 giờ. Chuyên viên kiểm tra hồ sơ: + Hồ sơ chưa hợp lệ hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh hồ sơ; + Hồ sơ hợp lệ thì nhận và viết phiếu hẹn.
Bước 2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép phổ biến phim. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
Bước 3. Đến hẹn (trong giờ hành chính) cá nhân, tổ chức mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre để nhận kết quả.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre.
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Đơn đề nghị cấp giấy phép (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2008); | Mẫu đơn TT8 Điện ảnh.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Giấy chứng nhận bản quyền phim. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
File mẫu: