Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện | UBND cấp xã, Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện |
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |
Lĩnh vực | Bảo trợ xã hội |
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng cư trú. |
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ |
Ðối tượng thực hiện | Cá nhân |
Kết quả thực hiện |
|
Phí | Không |
Lệ phí | Không |
Căn cứ pháp lý | + Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. + Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật. + Thông tư liên tịch số 29/TTLT- BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. |
Bước 1. Cá nhân hoặc người giám hộ chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
Bước 2. Cán bộ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết, trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bổ sung hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3. Hội đồng xét duyệt cấp xã tổ chức họp xét duyệt, chuyển hồ sơ về Phòng Lao động - Thương binh và xã hội cấp huyện xem xét.
Bước 4. Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện xem xét thẩm định hồ sơ đúng đối tượng theo qui định, trình Ủy ban nhân dân huyện quyết định.
Bước 5. Chuyển trả kết quả về Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện trợ cấp cho đối tượng.
+ Tờ khai trợ giúp xã hội (theo mẫu số 1đ ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).
+ Bản sao các loại giấy tờ như sau: Giấy Chứng minh nhân dân, Hộ khẩu, Giấy chứng nhận khuyết tật.
File mẫu:
Không