Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện | Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường - tỉnh Bến Tre |
Địa chỉ cơ quan giải quyết | Bộ phận Một cửa- Ủy ban nhân dân cấp huyện ; Bộ phận Một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với cấp tỉnh) |
Lĩnh vực | Thuế |
Cách thức thực hiện |
|
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức |
Kết quả thực hiện |
|
Phí |
|
Lệ phí |
|
Căn cứ pháp lý |
|
Bước 1. Nộp hồ sơ: Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân (gọi chung là người nộp phí) thuộc đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải (quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 153/2024/NĐ-CP) thuộc thẩm quyền giải quyết của tổ chức thu phí cấp huyện nộp hồ sơ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc nộp trực tuyến. Bước 2. Xử lý hồ sơ: - Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện kiểm tra, tiếp nhận và thẩm định hồ sơ của người nộp phí là cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải: Hằng quý, chậm nhất là ngày 20 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo, người nộp phí lập Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải (gọi tắt là Tờ khai phí) theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 153/2024/NĐ-CP (phụ lục kèm theo bên dưới), gửi hồ sơ cho tổ chức thu phí và nộp phí theo quy định. - Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện kiểm tra, tiếp nhận và thẩm định hồ sơ của người nộp phí là cơ sở xả khí thải không thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải: - Trường hợp cơ sở xả khí thải mới đi vào hoạt động từ ngày Nghị định số 153/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành: Chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo của tháng bắt đầu đi vào hoạt động, người nộp phí lập Tờ khai phí theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 153/2024/NĐ-CP (phụ lục kèm theo bên dưới), gửi hồ sơ cho tổ chức thu phí, nộp phí theo quy định. Số phí phải nộp được tính cho thời gian từ tháng tiếp theo của tháng bắt đầu đi vào hoạt động đến hết năm dương lịch (hết ngày 31 tháng 12 của năm bắt đầu hoạt động). Từ năm tiếp theo, người nộp phí nộp phí một lần cho cả năm, thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 31 tháng 01 hằng năm. - Trường hợp cơ sở xả khí thải đang hoạt động trước ngày Nghị định số 153/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành: Chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo của tháng Nghị định số 153/2024/NĐ-CP bắt đầu có hiệu lực thi hành, người nộp phí lập Tờ khai phí theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 153/2024/NĐ-CP (phụ lục kèm theo bên dưới), gửi hồ sơ cho tổ chức thu phí và nộp phí theo quy định. Số phí phải nộp được tính cho thời gian từ tháng tiếp theo của tháng Nghị định số 153/2024/NĐ-CP bắt đầu có hiệu lực thi hành đến hết năm dương lịch. Từ năm tiếp theo, người nộp phí nộp phí một lần cho cả năm, thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 31 tháng 01 hằng năm. - Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận Tờ khai phí của cơ sở xả khí thải, tổ chức thu phí thực hiện thẩm định Tờ khai phí. Trường hợp số phí phải nộp theo kết quả thẩm định khác với số phí người nộp phí đã kê khai, nộp thì tổ chức thu phí ban hành Thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 153/2024/NĐ-CP. Trường hợp số phí phải nộp thấp hơn số phí đã kê khai, nộp thì người nộp phí thực hiện bù trừ số phí nộp thừa vào số phí phải nộp của kỳ sau theo quy định. Trường hợp số phí phải nộp cao hơn số phí đã kê khai, nộp thì người nộp phí phải nộp bổ sung số phí còn thiếu theo Thông báo nộp phí cho tổ chức thu phí.
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 153/2024/NĐ-CP. | Mauso01.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
File mẫu:
Cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo quy định tại Nghị định số 153/2024/NĐ-CP phải có giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, trong đó có nội dung cấp phép về xả khí thải.