Toàn trình  Cấp giấy phép phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim (do các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu)

Ký hiệu thủ tục: 1.003017.000.00.00.H07
Lượt xem: 156
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Điện ảnh
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 15 Ngày làm việc

    15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phim trình duyệt.

  • Dịch vụ bưu chính
  • 15 Ngày làm việc

    15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phim trình duyệt.

Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện
  • giấy phép phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim
Phí

Như lệ phí.

Lệ phí

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 4, Điều 5 Thông tư số 289/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực điện ảnh, cụ thể:

1. Mức thu phí thẩm định kịch bản phim, thẩm định và phân loại phim như sau:

Số TT

Nội dung công việc

Mức thu (đồng)

I. Thẩm định kịch bản phim

1

Kịch bản phim truyện (trừ quy định tại điểm 3 mục này):

 

a

Độ dài đến 100 phút (1 tập phim)

4.500.000

b

Độ dài từ 101 - 150 phút tính thành 1,5 tập

 

c

Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập

 

2

Kịch bản phim ngắn, bao gồm: phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình (trừ quy định tại điểm 3 mục này):

 

a

Độ dài đến 60 phút

1.800.000

b

Độ dài từ 61 phút trở lên thu như kịch bản phim truyện.

 

3

Kịch bản phim được thực hiện từ hoạt động hợp tác, cung cấp dịch vụ làm phim với nước ngoài:

 

a

Kịch bản phim truyện:

 

a.1

Độ dài đến 100 phút (1 tập phim)

7.200.000

a.2

Độ dài từ 101 - 150 phút tính thành 1,5 tập

 

a.3

Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập

 

b

Kịch bản phim ngắn:

 

b.1

Độ dài đến 60 phút

2.800.000

b.2

Độ dài từ 61 phút trở lên thu như kịch bản phim truyện

 

II. Thẩm định và phân loại phim

1

Phim thương mại:

 

a

Phim truyện:

 

a.1

Độ dài đến 100 phút (1 tập phim)

3.600.000

a.2

Độ dài từ 101 -150 phút tính thành 1,5 tập

 

a.3

Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập

 

b

Phim ngắn:

 

b.1

Độ dài đến 60 phút:

2.200.000

b.2

Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện

 

2

Phim phi thương mại:

 

a

Phim truyện:

 

a.1

Độ dài đến 100 phút (1 tập phim)

2.400.000

a.2

Độ dài từ 101 - 150 phút tính thành 1,5 tập

 

a.3

Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập

 

b

Phim ngắn:

 

b.1

Độ dài đến 60 phút

1.600.000

b.2

Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện

 

Mức thu quy định trên đây là mức thẩm định lần đầu. Trường hợp kịch bản phim và phim có nhiều vấn đề phức tạp phải sửa chữa để thẩm định lại thì các lần sau thu bằng 50% mức thu tương ứng trên đây.

Trường hợp miễn phí: Miễn phí thẩm định và phân loại phim đối với chương trình chiếu phim nước ngoài tại Việt Nam phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại cấp quốc gia hoặc theo các văn bản thỏa thuận hợp tác giữa Chính phủ Việt Nam và nước ngoài về lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật. Chương trình chiếu phim nước ngoài tại Việt Nam phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại cấp quốc gia theo quy định tại Thông tư này bao gồm: các hoạt động chiếu phim nhân kỷ niệm ngày thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước, kỷ niệm ngày quốc khánh các nước tại Việt Nam; tổ chức nhân chuyến thăm của lãnh đạo cấp cao các nước đến Việt Nam; kỷ niệm ngày sinh nhật của một số lãnh tụ các nước tại Việt Nam hoặc nhân kỷ niệm sự kiện đặc biệt của nước ngoài được tổ chức tại Việt Nam.

Căn cứ pháp lý
  • Luật 62/2006/QH11 Số: 62/2006/QH11

  • Luật 31/2009/QH12 Số: 31/2009/QH12

  • Nghị định 54/2010/NĐ-CP Số: 54/2010/NĐ-CP

  • Thông tư 20/2013/TT-BVHTTDL Số: 20/2013/TT-BVHTTDL

  • QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN ẢNH Số: 289/2016/TT-BTC

Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện

  • Bước 1. Cơ sở điện ảnh đề nghị cấp giấy phép phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre. Thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, buổi sáng 7 giờ - 11 giờ, buổi chiều 13 giờ – 17 giờ. Chuyên viên kiểm tra hồ sơ: + Hồ sơ chưa hợp lệ hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh hồ sơ; + Hồ sơ hợp lệ thì nhận và viết phiếu hẹn.

  • Bước 2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép phổ biến phim. Trường hợp không cấp Giấy phép phổ biến phim phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

  • Bước 3. Đến hẹn cá nhân, tổ chức mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre để nhận kết quả.

  • Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre.

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
Đơn đề nghị cấp giấy phép (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2008); Mẫu đơn TT8 Điện ảnh.docx
Bản chính: 1
Bản sao: 0
Giấy chứng nhận bản quyền phim. Bản chính: 1
Bản sao: 0

File mẫu: