Toàn trình  Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Quần vợt

Ký hiệu thủ tục: 1.000501.000.00.00.H07
Lượt xem: 163
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - tỉnh Bến Tre
Địa chỉ cơ quan giải quyết Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (Tầng trệt Tòa nhà làm việc 06 sở, số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre)
Lĩnh vực Thể dục thể thao
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 07 Ngày làm việc

    Nộp trực tiếp đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Bộ phận Một cửa của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch), địa chỉ: số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.

  • Trực tuyến
  • 07 Ngày làm việc

    Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Bến Tre theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn

  • Dịch vụ bưu chính
  • 07 Ngày làm việc

    Nộp qua đường bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Bộ phận Một cửa của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch), địa chỉ: số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.

Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện
  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (mẫu số 01 Phụ lục III Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024)
Phí
    Trực tiếp
  • 07 Ngày làm việc
  • Do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định.
  • Trực tuyến
  • 07 Ngày làm việc
  • Do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định.
  • Dịch vụ bưu chính
  • 07 Ngày làm việc
  • Do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định.
Lệ phí Không
Căn cứ pháp lý
  • Luật 77/2006/QH11 Số: 77/2006/QH11

  • Luật 97/2015/QH13 Số: 97/2015/QH13

  • Nghị định 36/2019/NĐ-CP Số: 36/2019/NĐ-CP

  • Thông tư 19/2018/TT-BVHTTDL Số: 19/2018/TT-BVHTTDL

  • Nghị định Chính phủ Số: 31/2024/NĐ-CP

  • Bước 1. Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao nộp/gửi hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Bộ phận một cửa Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch), địa chỉ: Số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ (trừ các ngày lễ, tết). Chuyên viên kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: + Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ. + Nếu hồ sơ hợp lệ: Ra giấy nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

  • Bước 2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao doanh nghiệp và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.

  • Bước 3. Đến hẹn (trong giờ hành chính) tổ chức mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Bộ phận một cửa Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) để nhận kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến (nếu có yêu cầu).

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao) Mẫu số 03.ND362019.docx
Bản chính: 1
Bản sao: 0
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Bản chính: 0
Bản sao: 1
Đơn đề nghị Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (mẫu số 02 Phụ lục III Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024) Phu luc 3.docx
Bản chính: 1
Bản sao: 0

File mẫu:

  • 116-TDTT - Mẫu đơn và bản thuyết minh thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao Tải về In ấn

(1) Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện a) Mặt sân phẳng, không trơn trượt, có độ dốc thoát nước và được phủ bằng sơn, cỏ, đất nện hoặc chất liệu tổng hợp. b) Sân đơn có chiều dài là 23,77m; chiều rộng là 8,23m. Sân đôi có chiều dài là 23,77m; chiều rộng là 10,97m. c) Lưới chắn bóng bao quanh sân, bảo đảm khoảng cách từ mép biên ngang đến lưới chắn ít nhất là 4m và khoảng cách từ mép biên dọc đến lưới chắn ít nhất là 3m. d) Độ chiếu sáng trên sân bảo đảm từ 150Lux trở lên. đ) Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế; có khu vực vệ sinh, thay đồ và nơi cất giữ đồ dùng cá nhân. e) Có bảng nội quy quy định những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện; đối tượng không được tham gia tập luyện; biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện. (2) Cơ sở vật chất, trang thiết bị thi đấu a) Thực thiện theo quy định tại các điểm a, b, c, d và đ mục (1) nêu trên. b) Có ghế trọng tài, bảng điểm và dụng cụ đẩy nước. c) Trường hợp sân thi đấu có mái che, chiều cao từ mặt sân đến điểm thấp nhất của mái che ít nhất là 9m. (3) Mật độ hướng dẫn tập luyện Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 12 người trong 01 buổi tập. (4) Nhân viên chuyên môn: Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.