Toàn trình  Thủ tục cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý

Ký hiệu thủ tục: 2.000587.000.00.00.H07
Lượt xem: 338
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện Sở Tư pháp - tỉnh Bến Tre, Trung tâm Trợ giúp pháp lý - tỉnh Bến Tre
Địa chỉ cơ quan giải quyết Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Bến Tre (Số 15, Thủ Khoa Huân, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
Lĩnh vực Trợ giúp pháp lý
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 07 Ngày làm việc

    Nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Bến Tre (Số 15, Thủ Khoa Huân, Phường An Hội, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc hình thức khác (Gửi hồ sơ qua fax, trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn) * Lưu ý: Việc nộp hồ sơ đề nghị làm cộng tác viên được thực hiện như sau: - Trường hợp nộp trực tiếp tại trụ sở Trung tâm, người đề nghị làm cộng tác nộp các giấy tờ: Đơn đề nghị làm cộng tác viên; Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú và 02 ảnh màu chân dung cỡ 2 cm x 3 cm; xuất trình bản chính hoặc nộp bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là người đã nghỉ hưu theo quy định; - Trường hợp gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính, người đề nghị làm cộng tác viên gửi các giấy tờ: Đơn đề nghị làm cộng tác viên; Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú và 02 ảnh màu chân dung cỡ 2 cm x 3 cm, bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là người đã nghỉ hưu theo quy định; - Trường hợp gửi qua fax, hình thức điện tử, người đề nghị làm cộng tác viên gửi các giấy tờ: Đơn đề nghị làm cộng tác viên; giấy tờ chứng minh là người đã nghỉ hưu theo quy định; sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú và 02 ảnh màu chân dung cỡ 2cm x 3cm đến Trung tâm.

  • Trực tuyến
  • 07 Ngày làm việc

    Nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Bến Tre (Số 15, Thủ Khoa Huân, Phường An Hội, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc hình thức khác (Gửi hồ sơ qua fax, trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn) * Lưu ý: Việc nộp hồ sơ đề nghị làm cộng tác viên được thực hiện như sau: - Trường hợp nộp trực tiếp tại trụ sở Trung tâm, người đề nghị làm cộng tác nộp các giấy tờ: Đơn đề nghị làm cộng tác viên; Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú và 02 ảnh màu chân dung cỡ 2 cm x 3 cm; xuất trình bản chính hoặc nộp bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là người đã nghỉ hưu theo quy định; - Trường hợp gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính, người đề nghị làm cộng tác viên gửi các giấy tờ: Đơn đề nghị làm cộng tác viên; Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú và 02 ảnh màu chân dung cỡ 2 cm x 3 cm, bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là người đã nghỉ hưu theo quy định; - Trường hợp gửi qua fax, hình thức điện tử, người đề nghị làm cộng tác viên gửi các giấy tờ: Đơn đề nghị làm cộng tác viên; giấy tờ chứng minh là người đã nghỉ hưu theo quy định; sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú và 02 ảnh màu chân dung cỡ 2cm x 3cm đến Trung tâm.

  • Dịch vụ bưu chính
  • 07 Ngày làm việc

    Nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Bến Tre (Số 15, Thủ Khoa Huân, Phường An Hội, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc hình thức khác (Gửi hồ sơ qua fax, trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn) * Lưu ý: Việc nộp hồ sơ đề nghị làm cộng tác viên được thực hiện như sau: - Trường hợp nộp trực tiếp tại trụ sở Trung tâm, người đề nghị làm cộng tác nộp các giấy tờ: Đơn đề nghị làm cộng tác viên; Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú và 02 ảnh màu chân dung cỡ 2 cm x 3 cm; xuất trình bản chính hoặc nộp bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là người đã nghỉ hưu theo quy định; - Trường hợp gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính, người đề nghị làm cộng tác viên gửi các giấy tờ: Đơn đề nghị làm cộng tác viên; Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú và 02 ảnh màu chân dung cỡ 2 cm x 3 cm, bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là người đã nghỉ hưu theo quy định; - Trường hợp gửi qua fax, hình thức điện tử, người đề nghị làm cộng tác viên gửi các giấy tờ: Đơn đề nghị làm cộng tác viên; giấy tờ chứng minh là người đã nghỉ hưu theo quy định; sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú và 02 ảnh màu chân dung cỡ 2cm x 3cm đến Trung tâm.

Ðối tượng thực hiện Cá nhân
Kết quả thực hiện
  • Quyết định cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Giám đốc Sở Tư pháp
Phí Không
Lệ phí Không
Căn cứ pháp lý
  • Luật 11/2017/QH14 - LUẬT TRỢ GIÚP PHÁP LÝ Số: 11/2017/QH14

  • Thông tư 08/2017/TT-BTP - Quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý Số: 08/2017/TT-BTP

  • Nghị định 144/2017/NĐ-CP - Quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý Số: 144/2017/NĐ-CP

  • Thông tư 03/2021/TT-BTP Số: 03/2021/TT-BTP

  • Thông tư 12/2018/TT-BTP Số: 12/2018/TT-BTP

  • Nghị định số 104/2022/NĐ-CP của Chính phủ: Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công Số: 104

  • Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Số: 10/2023/TT-BTP

  • - Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2 Điều 24 của Luật Trợ giúp pháp lý nếu có nguyện vọng làm cộng tác viên trợ giúp pháp lý (sau đây gọi chung là cộng tác viên) và nhất trí với các nội dung cơ bản của hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp thì gửi hồ sơ đến Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Bến Tre. - Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, căn cứ vào nhu cầu trợ giúp pháp lý của người dân và điều kiện thực tế tại địa phương, Giám đốc Trung tâm lựa chọn hồ sơ trình Giám đốc Sở Tư pháp xem xét cấp thẻ cộng tác viên. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì trả lại hồ sơ cho người đề nghị làm cộng tác viên và thông báo rõ lý do bằng văn bản. - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ do Giám đốc Trung tâm trình, Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, quyết định cấp thẻ cộng tác viên. Trường hợp từ chối phải thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người đề nghị làm cộng tác viên. Người bị từ chối có quyền khiếu nại đối với việc từ chối cấp thẻ cộng tác viên. Việc giải quyết khiếu nại được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại. - Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp thẻ, cộng tác viên có trách nhiệm đến Trung tâm để ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý, trừ trường hợp có lý do chính đáng thì có thể kéo dài nhưng không quá 35 ngày kể từ ngày được cấp thẻ. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00; chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
- Chứng minh nhân dân, Bản chính: 1
Bản sao: 1
- Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Bản chính: 1
Bản sao: 1
- Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Bản chính: 1
Bản sao: 1
- Thẻ Căn cước công dân, Bản chính: 1
Bản sao: 1
02 ảnh màu chân dung cỡ 2 cm x 3 cm Bản chính: 2
Bản sao: 0
Giấy tờ chứng minh là người đã nghỉ hưu theo quy định Bản chính: 1
Bản sao: 0
Lưu ý: Trong trường hợp cần sử dụng đến thông tin về nơi cư trú của người đề nghị cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý thì cơ quan có thẩm quyền, cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công thực hiện khai thác thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo một trong các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công. Nếu không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân theo các phương thức nêu tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền, cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công có thể yêu cầu công dân nộp bản sao hoặc xuất trình một trong các giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ- CP. Các loại giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú được quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP bao gồm: Bản chính: 1
Bản sao: 1
Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú Bản chính: 1
Bản sao: 0
Đơn đề nghị làm cộng tác viên trợ giúp pháp lý ban hành kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý (Mẫu TP-TGPL-10). Mẫu 1 TP-TGPL-10.Đơn đề nghị làm cộng tác viên trợ giúp pháp lý.docx
Bản chính: 1
Bản sao: 1

File mẫu:

  • + Đơn đề nghị làm cộng tác viên trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP (Mẫu TP-TGPL-10); Tải về In ấn

Đáp ứng đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 24 của Luật Trợ giúp pháp lý. Cụ thể: - Ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, căn cứ nhu cầu trợ giúp pháp lý của người dân và điều kiện thực tế tại địa phương, Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước đề nghị Giám đốc Sở Tư pháp cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý cho người có đủ điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này. - Chuyên viên làm công tác pháp luật tại các cơ quan nhà nước., chấp hành viên, thẩm tra viên thi hành án dân sự, điều tra viên, kiểm sát viên, kiểm tra viên ngành kiểm sát, thẩm phán, thẩm tra viên ngành Tòa án, Những người đã nghỉ hưu, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có phẩm chất đạo đức tốt, có sức khỏe, có nguyện vọng thực hiện trợ giúp pháp lý có thể trở thành cộng tác viên trợ giúp pháp lý, bao gồm: trợ giúp viên pháp lý