Một phần  Công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

Ký hiệu thủ tục: 1.005106.000.00.00.H07
Lượt xem: 137
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Ủy ban nhân dân cấp Huyện

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
  • Trực tiếp
  • Không quy định

    Không quy định.

    Trực tuyến
  • Không quy định

    Không quy định.

    Dịch vụ bưu chính
  • Không quy định

    Không quy định.

Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện


  • Quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với xã.

Phí

0

Lệ phí

Không

Căn cứ pháp lý
  • Nghị định 20/2014/NĐ-CP Số: 20/2014/NĐ-CP

  • Thông tư 07/2016/TT-BGDĐT Số: 07/2016/TT-BGDĐT

  • Bước 1: Đơn vị cấp xã lập hồ sơ đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp huyện kiểm tra công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xoá mù chữ. Gửi 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện.

  • Bước 2: Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ. Thời gian: Sáng từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ). Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ: + Nếu hồ sơ đầy đủ thì ra phiếu hẹn. + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung.

  • Bước 3: Chuyển Phòng chuyên môn kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Uỷ ban nhân dân cấp huyện xem xét hồ sơ và kiểm tra đơn vị cấp xã. Uỷ ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xoá mù chữ đối với xã nếu đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Nghị định số 20/2014/NĐ-CP.

  • Bước 4: Đến hẹn tổ chức, cá nhân mang phiếu hẹn đến Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện nhận kết quả trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Phiếu điều tra phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;   Bản chính: 1
Bản sao: 0
Sổ theo dõi phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;   Bản chính: 1
Bản sao: 0
Danh sách trẻ em hoàn thành chương trình giáo dục mầm non (đối với phổ cập giáo dục mầm non); danh sách học sinh hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học (đối với phổ cập giáo dục tiểu học; dah sách học sinh tốt nghiệp THCS, danh sách học sinh có chứng chỉ nghề (đối với phổ cập giáo dục trung học cơ sở); danh sách học viên được công nhận biết chữ theo các mức độ (đối với xóa mù chữ) theo đúng quy định tại điểm c khoản 1 Điều 26 Nghị định số 20/2014/NĐ-CP.   Bản chính: 1
Bản sao: 0
Báo cáo quá trình thực hiện và kết quả phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ kèm theo các biểu thống kê;   Bản chính: 1
Bản sao: 0
Biên bản tự kiểm tra phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ.   Bản chính: 1
Bản sao: 0

File mẫu:

- Hoàn thành chương trình giáo dục mầm non. - Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi đến lớp đạt ít nhất 95%; đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 90%; - Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục mầm non đạt ít nhất 85%; đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 80%. - Đối với cá nhân: Hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học. - Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt ít nhất 90%; - Tỷ lệ trẻ em đến 14 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 80%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%. - Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 1; - Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt ít nhất 95%; - Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 80%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%; các trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học. - Đối với cá nhân: Được cấp bằng tốt nghiệp trung học cơ sở. - Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 1 và tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 1; - Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở đạt ít nhất 80%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%. - Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 1; - Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở đạt ít nhất 90%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 80%. - Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2; - Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở đạt ít nhất 95%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 90%; - Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 đang học chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp đạt ít nhất 80%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%. - Người đạt chuẩn biết chữ mức độ 1: Hoàn thành giai đoạn 1 chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ hoặc hoàn thành lớp 3 chương trình giáo dục tiểu học. - Người đạt chuẩn biết chữ mức độ 2: Hoàn thành giai đoạn 2 chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ hoặc hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học. - Có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 35 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 1; đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 25 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 1. - Có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 60 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 2; đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 35 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 2.