Một phần  Phê duyệt đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp

Ký hiệu thủ tục: 1.005412.000.00.00.H07
Lượt xem: 615
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện Ủy ban nhân dân cấp xã
Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Bảo hiểm
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 45 Ngày làm việc

  • Dịch vụ bưu chính
  • 45 Ngày làm việc

Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện
  • - Danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp thuộc đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp;
  • Quyết định phê duyệt danh sách đối tượng được hỗ trợ
  • UBND cấp xã niêm yết công khai danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp thuộc đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm
  • Quyết định phê duyệt danh sách đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp
Phí Không
Lệ phí Không
Căn cứ pháp lý
  • Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm Số: 61/2010/QH12

  • Kinh doanh bảo hiểm Số: 24/2000/QH10

  • Nghị định 58/2008/NĐ-CP Số: 58/2008/NĐ-CP

  • + Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, công bố của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về địa bàn được hỗ trợ, tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp lập hồ sơ đề nghị phê duyệt đối tượng được hỗ trợ và gửi đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức, cá nhân thực hiện sản xuất nông nghiệp.

  • + Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, công bố của Ủy ban nhân dân tỉnh về địa bàn được hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, lập danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp đề nghị phê duyệt đối tượng được hỗ trợ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện.

  • + Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã, căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, công bố của Ủy ban nhân dân tỉnh về địa bàn được hỗ trợ, hồ sơ đề nghị phê duyệt đối tượng được hỗ trợ do Ủy ban nhân dân cấp xã gửi và báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện thẩm định, tổng hợp danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp thuộc đối tượng được hỗ trợ gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

  • + Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Ủy ban nhân dân cấp huyện, căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và báo cáo thẩm định của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp. Quyết định này được gửi đến Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã có liên quan.

  • + Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt đối tượng được hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện niêm yết công khai danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp thuộc đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp tại Trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, thông báo trên hệ thống thông tin, truyền thông của xã và sao gửi cho tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp trong trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp yêu cầu.

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
- Bản kê khai về cây trồng, vật nuôi, nuôi trồng thủy sản theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định số 58/2018/NĐ-CP. Bang ke khai cay trong vat nuoi 02.docx
Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Tài liệu chứng minh thuộc đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp đối với trường hợp đối tượng được hỗ trợ là tổ chức sản xuất nông nghiệp. Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Đơn đề nghị xem xét, phê duyệt đối tượng được hỗ trợ theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định số 58/2018/NĐ-CP. Don de nghi de duyet doi tuong dc ho tro BHN N.docx
Bản chính: 1
Bản sao: 0

File mẫu:

  • Đơn đề nghị xem xét, phê duyệt đối tượng được hỗ trợ theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 58/2018/NĐ-CP Tải về In ấn
  • Bản kê khai về cây trồng, vật nuôi, nuôi trồng thủy sản theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 58/2018/NĐ-CP Tải về In ấn