Toàn trình  Thủ tục khai, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải

Ký hiệu thủ tục: 1.013040.000.00.00.H07
Lượt xem: 124
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường - tỉnh Bến Tre
Địa chỉ cơ quan giải quyết Bộ phận Một cửa- Ủy ban nhân dân cấp huyện ; Bộ phận Một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với cấp tỉnh)
Lĩnh vực Thuế
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 40 Ngày làm việc

    Người nộp phí nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường.

    10 Ngày làm việc

    Người nộp phí nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Công an (hoặc cơ quan được Bộ Công an giao tiếp nhận Tờ khai phí) hoặc Bộ Quốc phòng (hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng giao tiếp nhận Tờ khai phí).

  • Trực tuyến
  • 40 Ngày làm việc

    Người nộp phí nộp hồ sơ qua môi trường điện tử trong trường hợp cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho phép và đáp ứng các quy định của pháp luật liên quan đến giao dịch điện tử, chữ ký số, văn bản điện tử cho Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường.

    10 Ngày làm việc

    Người nộp phí nộp hồ sơ qua môi trường điện tử trong trường hợp cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho phép và đáp ứng các quy định của pháp luật liên quan đến giao dịch điện tử, chữ ký số, văn bản điện tử cho Bộ Công an (hoặc cơ quan được Bộ Công an giao tiếp nhận Tờ khai phí) hoặc Bộ Quốc phòng (hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng giao tiếp nhận Tờ khai phí).

  • Dịch vụ bưu chính
  • 40 Ngày làm việc

    Người nộp phí nộp hồ sơ qua bưu chính cho Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường.

    10 Ngày làm việc

    Người nộp phí nộp hồ sơ qua bưu chính cho Bộ Công an (hoặc cơ quan được Bộ Công an giao tiếp nhận Tờ khai phí) hoặc Bộ Quốc phòng (hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng giao tiếp nhận Tờ khai phí).

Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện
  • Tại Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường: Trường hợp số phí phải nộp theo kết quả thẩm định khác với số phí người nộp phí đã kê khai, nộp thì tổ chức thu phí ban hành Thông báo nộp phí theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 153/2024/NĐ-CP.
  • Tại Bộ Công an (hoặc cơ quan được Bộ Công an giao tiếp nhận Tờ khai phí) hoặc Bộ Quốc phòng (hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng giao tiếp nhận Tờ khai phí): Kết quả thẩm định Tờ khai nộp phí theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 153/2024/NĐ-CP.
Phí
    Không
Lệ phí
    Không
Căn cứ pháp lý
  • Luật phí và lệ phí Số: 97/2015/QH13

  • Luật Quản lý thuế Số: 38/2019/QH14

  • Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020 Số: 72/2020/QH14

  • LUẬT NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Số: 83/2015/QH13

  • Nghị định số 153/2024/NĐ-CP ngày 21/11/2024 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với khí thải Số: 153/2024/NĐ-CP

  • Bước 1. Nộp hồ sơ: Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân (gọi chung là người nộp phí) thuộc đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải (quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 153/2024/NĐ-CP) thuộc thẩm quyền giải quyết của tổ chức thu phí cấp huyện nộp hồ sơ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc nộp trực tuyến. Bước 2. Xử lý hồ sơ: - Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện kiểm tra, tiếp nhận và thẩm định hồ sơ của người nộp phí là cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải: Hằng quý, chậm nhất là ngày 20 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo, người nộp phí lập Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải (gọi tắt là Tờ khai phí) theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 153/2024/NĐ-CP (phụ lục kèm theo bên dưới), gửi hồ sơ cho tổ chức thu phí và nộp phí theo quy định. - Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện kiểm tra, tiếp nhận và thẩm định hồ sơ của người nộp phí là cơ sở xả khí thải không thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải: - Trường hợp cơ sở xả khí thải mới đi vào hoạt động từ ngày Nghị định số 153/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành: Chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo của tháng bắt đầu đi vào hoạt động, người nộp phí lập Tờ khai phí theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 153/2024/NĐ-CP (phụ lục kèm theo bên dưới), gửi hồ sơ cho tổ chức thu phí, nộp phí theo quy định. Số phí phải nộp được tính cho thời gian từ tháng tiếp theo của tháng bắt đầu đi vào hoạt động đến hết năm dương lịch (hết ngày 31 tháng 12 của năm bắt đầu hoạt động). Từ năm tiếp theo, người nộp phí nộp phí một lần cho cả năm, thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 31 tháng 01 hằng năm. - Trường hợp cơ sở xả khí thải đang hoạt động trước ngày Nghị định số 153/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành: Chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo của tháng Nghị định số 153/2024/NĐ-CP bắt đầu có hiệu lực thi hành, người nộp phí lập Tờ khai phí theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 153/2024/NĐ-CP (phụ lục kèm theo bên dưới), gửi hồ sơ cho tổ chức thu phí và nộp phí theo quy định. Số phí phải nộp được tính cho thời gian từ tháng tiếp theo của tháng Nghị định số 153/2024/NĐ-CP bắt đầu có hiệu lực thi hành đến hết năm dương lịch. Từ năm tiếp theo, người nộp phí nộp phí một lần cho cả năm, thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 31 tháng 01 hằng năm. - Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận Tờ khai phí của cơ sở xả khí thải, tổ chức thu phí thực hiện thẩm định Tờ khai phí. Trường hợp số phí phải nộp theo kết quả thẩm định khác với số phí người nộp phí đã kê khai, nộp thì tổ chức thu phí ban hành Thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 153/2024/NĐ-CP. Trường hợp số phí phải nộp thấp hơn số phí đã kê khai, nộp thì người nộp phí thực hiện bù trừ số phí nộp thừa vào số phí phải nộp của kỳ sau theo quy định. Trường hợp số phí phải nộp cao hơn số phí đã kê khai, nộp thì người nộp phí phải nộp bổ sung số phí còn thiếu theo Thông báo nộp phí cho tổ chức thu phí.

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 153/2024/NĐ-CP. Mauso01.docx
Bản chính: 1
Bản sao: 1

File mẫu:

Cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo quy định tại Nghị định số 153/2024/NĐ-CP phải có giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, trong đó có nội dung cấp phép về xả khí thải.