Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện | Sở Tài chính - tỉnh Bến Tre |
Địa chỉ cơ quan giải quyết | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre. Trực tiếp tại Tầng trệt - Trụ sở tòa nhà làm việc các sở, ngành tỉnh (6 Sở). Số 126A, đường Nguyễn Thị Định, tổ 10, khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre |
Lĩnh vực | Đầu tư tại Việt nam |
Cách thức thực hiện |
|
Số lượng hồ sơ | 04 bộ hồ sơ. |
Thời hạn giải quyết |
|
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức |
Kết quả thực hiện |
|
Phí |
|
Lệ phí |
|
Căn cứ pháp lý |
|
Bước 1. Nộp hồ sơ TTHC Nhà đầu tư nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 53 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh ( số 126A, Đường Nguyễn Thị Định, Khu phố 2, Phường Phú Tân, thành phố Bến Tre).
Bước 2. Nhận hồ sơ TTHC - Công chức Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Nếu hợp hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời gian quy định. - Chuyển hồ sơ về Sở Tài chính giải quyết theo thẩm quyền.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ TTHC - Sở Tài chính gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 33 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư. - Các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó gửi Sở Tài chính. - Sở Tài chính lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư. - Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư và Sở Tài chính. - Sở Tài chính chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả cho tổ chức, cá nhân.
Bước 4. Trả kết quả Đến hẹn, tổ chức hoặc cá nhân mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để nhận kết quả.
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
- Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm hợp tác kinh doanh; | Mẫu A.I.12.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 3 |
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có) của nhà đầu tư sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tưđể hợp tác kinh doanh; | Bản chính: 0 Bản sao: 4 | |
- Bản sao hợp đồng hợp tác kinh doanh; | Bản chính: 0 Bản sao: 4 | |
- Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và và tài sản khác gắn liền với đất; | Bản chính: 0 Bản sao: 4 | |
- Bản sao một trong các tài liệu sau của bên tham gia hợp tác kinh doanh: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất hoặc báo cáo kiểm toán vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư, cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ, cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư. | Bản chính: 0 Bản sao: 4 | |
- Bản sao tài liệu về tư cách pháp lý của các bên tham gia hợp tác kinh doanh; | Bản chính: 0 Bản sao: 4 | |
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư; | Mẫu A.I.11.g.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 3 |
File mẫu:
- Dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ và thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 41 Luật Đầu tư. - Việc sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh phải đáp ứng các điều kiện sau đây: + Điều kiện theo quy định của pháp luật đất đai về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất, người có tài sản gắn liền với đất; quyền và nghĩa vụ của người nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; điều kiện góp vốn và nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; + Điều kiện theo quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về kinh doanh bất động sản, pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và pháp luật có liên quan (nếu có); + Điều kiện quy định tại Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận nhà đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thỏa thuận giữa cơ quan có thẩm quyền và nhà đầu tư hoặc theo quy định khác của pháp luật có liên quan (nếu có); + Điều kiện góp vốn và nhận vốn góp bằng tài sản của doanh nghiệp nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và pháp luật có liên quan đối với doanh nghiệp nhà nước; + Điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định tại khoản 2 Điều 24 của Luật Đầu tư và các Điều 15, 16 và 17 của Nghị định 31/2021/NĐ-CP đối với nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 của Luật Đầu tư và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; + Thực hiện các nghĩa vụ về tài chính với Nhà nước (nếu có) theo quy định của pháp luật. + Điều kiện hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).