Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Địa chỉ cơ quan giải quyết | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Lĩnh vực | Giáo dục nghề nghiệp |
Cách thức thực hiện | Gửi hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | 03 ngày làm việc.
|
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện |
|
Phí | không |
Lệ phí | Không |
Căn cứ pháp lý | a) Luật Giáo dục nghề nghiệp. b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp. c) Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06/4/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
|
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ đề nghị đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn
Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị đổi trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục lập hồ sơ gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Bộ phận Một cửa Sở Lao động - Thương binh và Xã hội). Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Bước 2: Quyết định đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đổi tên, cho phép đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp theo Mẫu số 02 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
Trường hợp không quyết định đổi tên hoặc không cho phép đổi tên thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
a) Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập
Văn bản đề nghị đổi tên của cơ quan chủ quản theo Mẫu số 01 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
b) Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục
Văn bản đề nghị đổi tên của tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc hội đồng quản trị đối với cơ sơ giáo dục nghề nghiệp tư thục theo Mẫu số 01 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 24/2022/NĐ-CP).
File mẫu:
Không