Toàn trình  Cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai.

Ký hiệu thủ tục: 1.012789.000.00.00.H07
Lượt xem: 213
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

-        Cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai ở địa phương là Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.

-        Đối với địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai từ hồ sơ địa chính theo phân cấp quản lý hồ sơ địa chính.

 

 

Địa chỉ cơ quan giải quyết

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, địa chỉ: 126A, đường Nguyễn Thị Định, tổ 10, khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre

Lĩnh vực Đất đai
Cách thức thực hiện

-        Cách thức nộp hồ sơ:

a)       Nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/

b)      Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường công văn, điện tín, qua dịch vụ bưu chính;

c)       Nộp thông qua các phương tiện điện tử khác theo quy định của pháp luật.

-        Cách thức nhận kết quả:

a)       Trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cổng dịch vụ công tỉnh;

b)      Trực tiếp hoặc gửi qua đường công văn, điện tín, qua dịch vụ bưu chính;

c)       Thông qua các phương tiện điện tử khác theo quy định của pháp luật.

 

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

-        Thời hạn tiếp nhận, xử lý và thông báo: trong ngày làm việc, trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời cho tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai biết trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.

-        Thời hạn trả kết quả:

a)       Đối với thông tin, dữ liệu có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì cung cấp ngay trong ngày làm việc. Trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp vào ngày làm việc tiếp theo;

b)      Đối với thông tin, dữ liệu không có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì chậm nhất là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai phải thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi thông báo về việc gia hạn thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cho tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai.

Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cần thêm thời gian để xem xét, tìm kiếm, tập hợp, tổng hợp, phân tích hoặc lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan thì có thể gia hạn nhưng tối đa không quá 15 ngày làm việc;

c)       Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai và tổ chức, cá nhân có thỏa thuận riêng về việc khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai thì thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận.

 

Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


Thông tin, dữ liệu đất đai trên giấy hoặc bản điện tử hoặc văn bản từ chối cung cấp dữ liệu đất đai.


Phí

 

 

Số TT

 

 

 

Nội dung

 

 

Đơn vị tính

Mức thu

Theo hình thức trực tuyến

Theo hình thức

trực tiếp

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

I

Tài liệu, bản đồ, hồ sơ dạng giấy:

 

 

 

 

1

Bản đồ in ploter (dạng giấy): Bản đồ địa chính các tỷ lệ, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch

Tờ A1

hoặc Ao

 

86.500

 

173.000

 

 

 

 

 

2

Sao lục văn bản, số liệu Hồ sơ địa chính (gồm các tài liệu, số liệu: Hồ sơ đo đạc địa chính (Bản mô tả ranh giới, mốc giới địa địa chính (nếu có), Phiếu xác nhận đo đạc hiện trạng thửa đất, biên bản đo đạc (nếu có)); Sổ Mục kê đất đai; Sổ Địa chính; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sơ hữu nhà và tài sản gắn liền với đất; Hồ sơ đăng ký đất đai (đơn đăng ký, các loại giấy tờ pháp lý, nguồn gốc đất kèm theo đơn đăng ký như: Quyết định giao đất, quyết định cho thuê

đất, cho thuê lại, Quyết định giải quyết tranh

 

 

 

 

 

Hồ sơ

 

 

 

 

 

46.000

 

 

 

 

 

92.000

 

 

Số TT

 

 

 

Nội dung

 

 

Đơn vị tính

Mức thu

Theo hình thức trực tuyến

Theo hình thức

trực tiếp

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

 

chấp đất đai có hiệu lực thi hành, giấy tờ về thừa kế, các hợp đồng về giao dịch quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, các loại tờ khai thực hiện nghĩa vụ tài chính, chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính, …)

 

 

 

3

Trích lục thông tin quy hoạch:

 

 

a

Cung cấp thông tin quy hoạch bằng văn bản hoặc bản trích lục thông tin quy hoạch (trắng đen)

Thửa

52.000

104.000

b

Trích lục thông tin quy hoạch in màu theo yêu cầu

Thửa

75.000

150.000

4

Trích lục bản đồ

 

 

 

a

Trích lục bản đồ cho 01 thửa

Thửa

46.000

92.000

b

Trường hợp trích lục cho nhiều thửa/bản trích lục, mức áp dụng như sau:

 

 

 

-

Từ 02 đến 05 thửa: Mức cho một thửa tính bằng 0,80 mức a.

Thửa

37.500

75.000

-

Từ 05 thửa đến 10 thửa: Mức cho một thửa tính bằng 0,65 mức a.

Thửa

29.000

58.000

-

Trên 10 thửa: Mức cho một thửa tính bằng 0,50 mức a.

Thửa

23.000

46.000

5

Giá trị điểm toạ độ địa chính các loại

 

 

 

-

Địa chính cơ sở

Điểm

100.000

200.000

-

Địa chính

Điểm

65.000

130.000

-

Ghi chú điểm toạ độ địa chính

Tờ

10.000

20.000

 

6

Sao lục văn bản, số liệu về đất đai khác: Thống

kê, kiểm kê đất đai; quy hoạch sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng

 

Trang

 

40.000

 

80.000

 

 

Số TT

 

 

 

Nội dung

 

 

Đơn vị tính

Mức thu

Theo hình thức trực tuyến

Theo hình thức

trực tiếp

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

 

đất,…

 

 

 

II

Tài liệu, bản đồ, hồ sơ dạng số:

 

 

 

1

Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500

Mảnh

172.500

345.000

2

Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1.000

Mảnh

201.500

403.000

3

Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2.000, 1/5.000

Mảnh

224.500

449.000

4

Bản đồ địa chính

Thửa

19.000

38.000

 

 

 

 

5

Các loại Bản đồ khác: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất, bản đồ kế hoạch sử dụng đất,…

 

Tờ

 

200.000

 

400.000

Nếu chọn lọc nội dung theo lớp thông tin thì mức thu phí cho từng lớp như sau:

  • Các lớp thông tin dữ liệu không gian đất đai nền giao thông, thủy hệ, thu bằng 1/6 mức thu theo tờ nhân với hệ số 1,2;
  • Các lớp cơ sở toán học, dữ liệu không gian chuyên đề: thu bằng 1/7 mức thu theo tờ.

6

Cung cấp thông tin về thuộc tính địa chính từ cơ sở dữ liệu địa chính

Trường/

thửa đất

4.000

8.000

 

Lệ phí

 

 

Khoản thu

 

Đơn vị tính

 

Tổ chức

Hộ gia đình, cá nhân

Các phường thuộc thành phố

Các xã, thị trấn

 

Lệ phí địa chính

Trực tiếp

Thửa hoặc hồ sơ

30.000

15.000

7.000

Trực tuyến

15.000

7.500

3.500

 

Căn cứ pháp lý

-        Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật

 

Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.

-        Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.

-        Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

 

  • Bước 1: Nộp hồ sơ:

    Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác thông tin, dữ liệu đất đai theo hình thức trực tiếp nộp phiếu yêu cầu theo Mẫu số 13/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai hoặc gửi văn bản yêu cầu cho cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai hoặc hợp đồng. Thông tin, dữ liệu đất đai chỉ được sử dụng đúng mục đích như đã ghi trong phiếu yêu cầu cung cấp thông tin hoặc văn bản yêu cầu hoặc hợp đồng và không được cung cấp để sử dụng vào mục đích khác.

    Việc nộp văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai tới cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai theo một trong các phương thức sau:

    a)       Nộp trên Cổng dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn ) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dichvucong.bentre.gov.vn);

    b)      Nộp trực tiếp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (Địa chỉ số 126A Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định) hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai) hoặc gửi qua đường công văn, điện tín, qua dịch vụ bưu chính;

    c)       Nộp thông qua các phương tiện điện tử khác theo quy định của pháp luật.

    Bước 2: Tiếp nhận, xử lý và thông báo phí, giá sản phẩm, dịch vụ cung cấp thông tin đất đai:

    Cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai tiếp nhận, xử lý và thông báo phí, giá sản phẩm, dịch vụ cung cấp thông tin đất đai cho tổ chức, cá nhân.

    Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời cho tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai biết trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.

    Bước 3: Thực hiện nộp phí, giá sản phẩm, dịch vụ cung cấp thông tin đất đai:

    Tổ chức, cá nhân thực hiện nộp phí, giá sản phẩm, dịch vụ cung cấp thông tin đất đai theo thông báo phí (nếu có).

    Bước 4: Thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai theo yêu cầu

    Cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai theo yêu cầu.

    Thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai thực hiện theo quy định sau:

    a)       Đối với thông tin, dữ liệu có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì cung cấp ngay trong ngày làm việc. Trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp vào ngày làm việc tiếp theo;

    b)      Đối với thông tin, dữ liệu không có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì chậm nhất là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai phải thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi thông báo về việc gia hạn thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cho tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai.

    Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cần thêm thời gian để xem xét, tìm kiếm, tập hợp, tổng hợp, phân tích hoặc lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan thì có thể gia hạn nhưng tối đa không quá 15 ngày làm việc;

    c)       Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai và tổ chức, cá nhân có thỏa thuận riêng về việc khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai thì thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận.

     

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai (theo các Mẫu số: 13/ĐK, 13a/ĐK, 13b/ĐK, 13c/ĐK, 13d/ĐK, 13đ/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai) hoặc gửi văn bản yêu cầu cho cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai hoặc hợp đồng. - Số lượng hồ sơ: 01 bộ. Mẫu số 13c.docx Bản chính: 1
Bản sao: 1
Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai (theo các Mẫu số: 13/ĐK, 13a/ĐK, 13b/ĐK, 13c/ĐK, 13d/ĐK, 13đ/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai) hoặc gửi văn bản yêu cầu cho cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai hoặc hợp đồng. - Số lượng hồ sơ: 01 bộ. Mẫu số 13d.docx Bản chính: 1
Bản sao: 1
Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai (theo các Mẫu số: 13/ĐK, 13a/ĐK, 13b/ĐK, 13c/ĐK, 13d/ĐK, 13đ/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai) hoặc gửi văn bản yêu cầu cho cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai hoặc hợp đồng. - Số lượng hồ sơ: 01 bộ. Mẫu số 13đ.docx Bản chính: 1
Bản sao: 1
Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai (theo các Mẫu số: 13/ĐK, 13a/ĐK, 13b/ĐK, 13c/ĐK, 13d/ĐK, 13đ/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai) hoặc gửi văn bản yêu cầu cho cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai hoặc hợp đồng. - Số lượng hồ sơ: 01 bộ. Mẫu số 13.docx Bản chính: 1
Bản sao: 1
Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai (theo các Mẫu số: 13/ĐK, 13a/ĐK, 13b/ĐK, 13c/ĐK, 13d/ĐK, 13đ/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai) hoặc gửi văn bản yêu cầu cho cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai hoặc hợp đồng. - Số lượng hồ sơ: 01 bộ. Mẫu số 13a.docx Bản chính: 1
Bản sao: 1
Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai (theo các Mẫu số: 13/ĐK, 13a/ĐK, 13b/ĐK, 13c/ĐK, 13d/ĐK, 13đ/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai) hoặc gửi văn bản yêu cầu cho cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai hoặc hợp đồng. - Số lượng hồ sơ: 01 bộ. Mẫu số 13b.docx Bản chính: 1
Bản sao: 1

File mẫu:

-        Có năng lực hành vi dân sự;

-        Văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai phải có nội dung rõ ràng, cụ thể; yêu cầu cung cấp dữ liệu không thuộc phạm vi bí mật nhà nước.

-        Đối với cá nhân, tổ chức cần đảm bảo các quy định về hoạt động khai thác thông tin, mục đích sử dụng dữ liệu phù hợp theo quy định của pháp luật

-        Thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có);

-        Những trường hợp không cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai:

(1)     Thông tin, dữ liệu đất đai thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật. Khi thông tin thuộc bí mật nhà nước được giải mật thì công dân được tiếp cận theo quy định của pháp luật về tiếp cận thông tin và quy định của Nghị định này.

(2)     Những thông tin, dữ liệu đất đai gây nguy hại đến lợi ích của Nhà nước, ảnh hưởng xấu đến quốc phòng, an ninh quốc gia, quan hệ quốc tế, trật tự, an toàn xã hội mà pháp luật quy định.

(3)     Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất mà chưa được sự đồng ý của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đó, trừ trường hợp phục vụ hoạt động điều tra, thi hành án dân sự, xác minh xử lý hành vi vi phạm pháp luật và phục vụ công tác quản lý nhà nước của cơ quan có thẩm quyền.

(4)     Văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu không hợp lệ theo quy định.

(5)     Tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai nhưng không thực hiện nộp phí khai thác, sử dụng tài liệu đất đai hoặc giá sản phẩm, dịch vụ gia tăng sử dụng thông tin từ cơ sở dữ liệu, Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai theo quy định.