Một phần  Cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản (theo yêu cầu)

Ký hiệu thủ tục: 1.004913.000.00.00.H07
Lượt xem: 47
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Chi cục Thủy sản 

Địa chỉ cơ quan giải quyết

Số 26, Đường 3/2, Phường An Hội, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre

Lĩnh vực Thủy sản
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (số 126A, đường Nguyễn Thị Định Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn  hoặc  Cổng  Dịch  vụ  công  quốc  gia  tại  địa  chỉ: https://dichvucong.gov.vn/

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 10 Ngày làm việc

     

  • Trực tuyến
  • 10 Ngày làm việc

     

  • Dịch vụ bưu chính
  • 10 Ngày làm việc

     

Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện



  • Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản theo Mẫu số 25.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP.


    Thời hạn của Giấy chứng nhận: 24 tháng.


Phí

Không

Lệ phí

Không

Căn cứ pháp lý
  • - Luật Thủy sản năm 2017;

    - Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;

    - Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.

     

Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đến Trung  tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (số 126A, đường Nguyễn Thị Định Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết) hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến.

Bước 2: Công chức Một cửa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra thành phần hồ sơ:

+ Trường hợp nộp trực tiếp: Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, tiếp nhận và chuyển Chi cục Thủy sản giải quyết; đối với hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thực hiện hướng dẫn Tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh, bổ sung hồ sơ.

+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, tiếp nhận và chuyển Chi cục Thủy sản giải quyết; đối với hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc Chi cục Thủy sản có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân biết bổ sung.

Bước 3:  Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Chi cục Thủy sản thực hiện kiểm tra thực tế tại cơ sở theo Mẫu số 13 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP.

Bước 4: Kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, Chi cục Thủy sản cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 25.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Chi cục Thủy sản phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.

(Trường hợp thiên tai, dịch bệnh không thể tổ chức kiểm tra, đánh giá thực tế tại cơ sở để cấp giấy phép, giấy chứng nhận, văn bản chấp thuận, kiểm tra duy trì điều kiện của cơ sở:

- Chi cục Thủy sản áp dụng hình thức đánh giá trực tuyến khi cơ sở đáp ứng yêu cầu về nguồn lực, phương tiện kỹ thuật thực hiện; cơ sở cung cấp hồ sơ, tài liệu có liên quan bằng bản giấy hoặc bản điện tử cho cơ quan kiểm tra hoặc tạm hoãn hoặc gia hạn có thời hạn giấy phép, giấy chứng nhận, văn bản chấp thuận, thời hạn kiểm tra duy trì.

- Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, tổ chức đánh giá sự phù hợp chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thông tin, tài liệu, hình ảnh, hồ sơ cung cấp cho cơ quan cấp phép. Việc kiểm tra đánh giá thực tế sẽ được thực hiện sau khi các địa phương kiểm soát được thiên tai, dịch bệnh theo quy định của pháp luật; thực hiện thu hồi ngay giấy phép đối với trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm quy định pháp luật và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.)

Bước 5: Trả kết quả: Đến hẹn, tổ chức/cá nhân mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (trong giờ hành chính) để nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường Bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có nhu cầu).

 

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Sơ đồ vị trí đặt lồng bè/Sơ đồ khu vực nuôi.   Bản chính: 1
Bản sao: 0
Đơn đề nghị theo Mẫu số 23.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP Mẫu số 23.docx Bản chính: 1
Bản sao: 0

 

File mẫu:

sở nuôi trồng thuỷ sản phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

3.10.1. Địa điểm xây dựng cơ sở nuôi trồng thuỷ sản phải tuân thủ quy định về sử dụng đất, khu vực biển để nuôi trồng thuỷ sản theo quy định của pháp luật;

3.10.2. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật phù hợp với đối tượng và hình thức nuôi

a) Bờ ao (đầm/hầm), bể làm bằng vật liệu không gây ô nhiễm môi trường, không gây độc hại cho thủy sản nuôi, không rò rỉ nước; nơi chứa rác thải phải riêng biệt với nơi chứa, nơi xử lý thủy sản chết và tách biệt với khu vực nuôi, không làm ảnh hưởng đến môi trường;

b) Trường hợp cơ sở nuôi trồng thủy sản có khu chứa trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu phải bảo đảm yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, nhà cung cấp; cơ sở nuôi trồng thủy sản có khu sinh hoạt, vệ sinh phải bảo đảm nước thải, chất thải sinh hoạt không làm ảnh hưởng đến khu vực nuôi;

c) Trường hợp cơ sở nuôi trồng thủy sản thâm canh, bán thâm canh phải có hệ thống xử lý nước cấp, nước thải riêng biệt; nơi chứa bùn thải phù hợp; có biển báo chỉ dẫn từng khu và đáp ứng quy định tại điểm a, b khoản này.

3.10.3. Đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, thú y và an toàn lao động

3.10.4. Đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm