Toàn trình  Cấp lại Giấy chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật (cấp tỉnh)

Ký hiệu thủ tục: 1.011479.000.00.00.H07
Lượt xem: 52
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Chi cục Chăn nuôi và Thú y

Địa chỉ cơ quan giải quyết

Số 126A, Đường Nguyễn Thị Định, Số 10, Khu phố 2, Phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre

Lĩnh vực Thú y
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (số 126A, đường Nguyễn Thị Định Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ. 

Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện


  • Giấy chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật (cấp tỉnh)


Phí

Phí thẩm định đối với vùng an toàn dịch bệnh động vật: 3.500.000 đồng/lần (căn cứ khoản 1 Mục II Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y).

 

Lệ phí

Không

Căn cứ pháp lý
  • 24/2022/TT-BNNPTNT Số: Thông tư 24/2022/TT-BNNPTNT

  • Thông tư 101/2020/TT-BTC Số: 101/2020/TT-BTC

  • Luật 79/2015/QH13 Số: 79/2015/QH13

  • - Bước 1: Gửi hồ sơ

    Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký vùng an toàn dịch bệnh động vật (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân) đăng ký cấp lại Giấy nhận an toàn dịch bệnh động vật nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, số 126A, Đường Nguyễn Thị Định, Số 10, Khu phố 2, Phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre trong giờ làm việc sáng từ 7 giờ đến11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết) hoặc nộp qua đường bưu điện.

    Riêng đối với vùng đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận do Giấy chứng nhận hết hiệu lực thì nộp hồ sơ trong khoảng thời gian 03 tháng trước khi hết hiệu lực của Giấy chứng nhận.

    Các vùng thuộc diện cấp lại gồm:

    + Vùng có Giấy chứng nhận hết hiệu lực theo quy định (sau 05 năm kể từ ngày cấp);

    + Vùng có Giấy chứng nhận vẫn còn hiệu lực nhưng bị hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận;

    + Vùng không thực hiện các biện pháp duy trì điều kiện an toàn dịch bệnh theo quy định hoặc không thực hiện khắc phục sai lỗi theo kết quả kiểm tra của Cơ quan thú y hoặc cung cấp hồ sơ, dữ liệu không chính xác trong trường hợp áp dụng hình thức đánh giá trực tuyến (theo quy định tại điểm d và điểm đ khoản 2 Điều 31 Thông tư 24/2022/TT-BNNPTNT) đã thực hiện các biện pháp khắc phục sai lỗi và thực hiện các biện pháp duy trì điều kiện an toàn dịch bệnh;

    + Vùng xảy ra bệnh hoặc phát hiện tác nhân gây bệnh đã được công nhận an toàn (theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 31 Thông tư 24/2022/TT- BNNPTNT); đã xử lý dịch bệnh theo quy định và thực hiện giám sát dịch bệnh theo quy định tại Điều 6 Thông tư 24/2022/TT-BNNPTNT.

    - Bước 2: Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và Cấp lại Giấy chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật

    Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, căn cứ kết quả đánh giá định kỳ hàng năm hoặc báo cáo khắc phục sai lỗi hoặc báo cáo xử lý dịch bệnh và kết quả giám sát dịch bệnh, Chi cục Chăn nuôi và Thú y thẩm định và cấp lại Giấy chứng nhận cho vùng. Trường hợp không cấp lại, Chi cục Chăn nuôi và Thú y trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

I. Đối với vùng có Giấy chứng nhận hết hiệu lực hoặc cơ sở có Giấy chứng nhận vẫn còn hiệu lực nhưng bị hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin về cơ sở trên Giấy chứng nhận:

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
1. Văn bản đề nghị theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT. Phụ lục II.docx Bản chính: 1
Bản sao: 0

III. Đối với vùng đã xử lý dịch bệnh và thực hiện giám sát dịch bệnh theo quy định:

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
1. Văn bản đề nghị theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT; Phụ lục II.docx Bản chính: 1
Bản sao: 0
2. Báo cáo xử lý dịch bệnh và kết quả giám sát dịch bệnh.   Bản chính: 1
Bản sao: 0

II. Đối với vùng đã thực hiện các biện pháp khắc phục sai lỗi và thực hiện các biện pháp duy trì điều kiện an toàn dịch bệnh:

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
1. Văn bản đề nghị theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT; Phụ lục II.docx Bản chính: 1
Bản sao: 0
2. Báo cáo khắc phục sai lỗi.   Bản chính: 1
Bản sao: 0

File mẫu:

  • Văn bản đề nghị theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT. Tải về In ấn

không