Một phần  Thanh lý rừng trồng thuộc thẩm quyền quyết định của địa phương

Ký hiệu thủ tục: 1.012921.000.00.00.H07
Lượt xem: 75
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Cơ quan có thẩm quyền quyết định thanh lý rừng trồng thuộc phạm vi quản lý của địa phương do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định.

Địa chỉ cơ quan giải quyết

Số 26, Đường 3/2, Phường An Hội, Thành phố Bến Tre, Tỉnh Bến Tre

Lĩnh vực Lâm nghiệp
Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 126A, đường Nguyễn Thị Định Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/

 

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

Trình cơ quan có thẩm quyền quyết định thanh lý rừng trồng: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đầy đủ, hợp lệ

Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện


Quyết định thanh lý rừng trồng của cơ quan có thẩm quyền quyết định thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 08 kèm theo Nghị định 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng.



 


Phí

Không

Lệ phí

Không

Căn cứ pháp lý

Nghị định số 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định về thanh lý rừng trồng.

 

Bước 1: Nộp hồ sơ: Tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (số 126A, đường Nguyễn Thị Định Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết) hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Công chức Một cửa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay tính hợp lệ của thành phần hồ sơ cho tổ chức.

- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính: Trong thời hạn 03 ngày làmviệc tính từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Kiểm lâm xem xét, kiểm tra và trả lời tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện tử: Trong thời hạn 01 ngày làm việc tính từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Kiểm lâm xem xét, kiểm tra và trả lời tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Bước 3: Thẩm định hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền quyết định thanh lý rừng trồng.

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện các nhiệm vụ sau:

b1) Trình cơ quan có thẩm quyền quyết định thanh lý rừng trồng thành lập Hội đồng thẩm định thanh lý rừng trồng.

Thành phần Hội đồng gồm: Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo cơ quan tiếp nhận hồ sơ; thành viên Hội đồng gồm: đại diện cơ quan quản lý cấp trên của tổ chức có rừng trồng đề nghị thanh lý (nếu có), cơ quan tài chính; chuyên gia, nhà khoa học (nếu có) và đại diện các cơ quan liên quan khác (nếu có). Hội đồng thẩm định hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm và giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ. Hội đồng thẩm định thanh lý rừng trồng thực hiện các nội dung sau:

Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng thẩm định thanh lý rừng trồng tổ chức xác minh, kiểm tra hiện trường. Thành phần tham gia gồm: đại diện Hội đồng thẩm định; cơ quan quản lý nhà nước về lâm nghiệp nơi có diện tích rừng đề nghị thanh lý; Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có rừng đề nghị thanh lý; tổ chức có rừng trồng đề nghị thanh lý rừng; các cơ quan liên quan khác (nếu có). Kết quả xác minh, kiểm tra hiện trường được lập thành biên bản theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;

Tổ chức họp Hội đồng thẩm định: căn cứ chỉ tiêu nghiệm thu sau khi trồng rừng (đối với rừng trồng trong giai đoạn đầu tư) hoặc tiêu chuẩn quốc gia về rừng trồng (đối với rừng trồng sau giai đoạn đầu tư), Hội đồng thẩm định họp, xem xét hồ sơ và các nội dung trong phương án thanh lý rừng trồng. Trước khi họp Hội đồng, các thành viên Hội đồng gửi ý kiến bằng văn bản có xác nhận của đơn vị nơi thành viên Hội đồng công tác. Kết quả họp Hội đồng được lập thành biên bản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng.

b2) Sau khi nhận được biên bản họp của Hội đồng thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ lập báo cáo kết quả thẩm định thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng và trình cơ quan có thẩm quyền quyết định thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 140/2024/NĐ-CP.

Trường hợp rừng trồng không đủ điều kiện thanh lý, cơ quan có thẩm quyền quyết định thanh lý rừng trồng trả lời bằng văn bản cho tổ chức biết và nêu rõ lý do.

 

* Trường hợp thanh lý rừng trồng trong giai đoạn đầu tư

Tên giấy tờ

Mẫu đơn, tờ khai

Số lượng

- Hồ sơ do tổ chức có rừng trồng đề nghị thanh lý rừng trồng nộp:

   

+ Văn bản đề nghị thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;

Mẫu số 03.doc

Bản chính: 1
Bản sao: 0

+ Phương án thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;

Mẫu số 04.doc

Bản chính: 1
Bản sao: 0

+ Biên bản kiểm tra hiện trường, xác định nguyên nhân, thiệt hại rừng trồng theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng. Trường hợp biên bản kiểm tra hiện trường được lập theo quy định của pháp luật trước ngày Nghị định này có hiệu lực, tổ chức có rừng trồng đề nghị thanh lý được sử dụng biên bản đó để thực hiện thủ tục thanh lý rừng trồng; Mẫu số 02.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0
+ Bản sao hồ sơ thiết kế, dự toán trồng rừng;   Bản chính: 0
Bản sao: 1
+ Bản sao quyết định phê duyệt (dự án, đề tài…) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;   Bản chính: 0
Bản sao: 1
+ Bản sao biên bản nghiệm thu khối lượng hàng năm;   Bản chính: 0
Bản sao: 1

+ Các tài liệu liên quan khác (nếu có);

   

- Hồ sơ do cơ quan tiếp nhận hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền quyết định thanh lý rừng trồng:

   

+ Biên bản xác minh, kiểm tra hiện trường, xác định mức độ thiệt hại rừng theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng (trong trường hợp Hội đồng thẩm định có tổ chức xác minh, kiểm tra hiện trường);

Mẫu số 05.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0

+ Biên bản họp Hội đồng thẩm định thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;

Mẫu số 06.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0

+ Báo cáo kết quả thẩm định thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;

Mẫu số 07.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0

+ Dự thảo quyết định thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng*;

Mẫu số 08.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0

+ Văn bản đề nghị thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;

Mẫu số 03.doc

Bản chính: 1

Bản sao: 0

+ Phương án thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;

Mẫu số 04.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0

+ Biên bản kiểm tra hiện trường, xác định nguyên nhân, thiệt hại rừng trồng theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng. Trường hợp biên bản kiểm tra hiện trường được lập theo quy định của pháp luật trước ngày Nghị định này có hiệu lực, tổ chức có rừng trồng đề nghị thanh lý được sử dụng biên bản đó để thực hiện thủ tục thanh lý rừng trồng;

Mẫu số 02.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0

+ Bản sao hồ sơ thiết kế, dự toán trồng rừng;

  Bản chính: 0
Bản sao: 1

+ Bản sao quyết định phê duyệt (dự án, đề tài…) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

  Bản chính: 0
Bản sao: 1

+ Bản sao biên bản nghiệm thu khối lượng hàng năm;

  Bản chính: 0
Bản sao: 1

+ Bản sao báo cáo tài chính hàng năm;

  Bản chính: 0
Bản sao: 1

+ Các tài liệu liên quan khác (nếu có).

   

* Trường hợp thanh lý rừng trồng sau giai đoạn đầu tư

Tên giấy tờ

Mẫu đơn, tờ khai

Số lượng

- Hồ sơ do tổ chức có rừng trồng đề nghị thanh lý rừng trồng nộp:

   

+ Văn bản đề nghị thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;

Mẫu số 03.doc

Bản chính: 1
Bản sao: 0

+ Phương án thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;

Mẫu số 04.doc

Bản chính: 1
Bản sao: 0

+ Biên bản kiểm tra hiện trường, xác định nguyên nhân, thiệt hại rừng trồng theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng. Trường hợp biên bản kiểm tra hiện trường được lập theo quy định của pháp luật trước ngày Nghị định này có hiệu lực, tổ chức có rừng trồng đề nghị thanh lý được sử dụng biên bản đó để thực hiện thủ tục thanh lý rừng trồng; Mẫu số 02.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0
+ Bản sao hồ sơ thiết kế, dự toán trồng rừng;   Bản chính: 0
Bản sao: 1
+ Bản sao quyết định phê duyệt (dự án, đề tài…) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;   Bản chính: 0
Bản sao: 1

+ Bản sao báo cáo quyết toán dự án hoàn thành;

  Bản chính: 0
Bản sao: 1

+ Các tài liệu liên quan khác (nếu có);

   

- Hồ sơ do cơ quan tiếp nhận hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền quyết định thanh lý rừng trồng:

   

+ Biên bản xác minh, kiểm tra hiện trường, xác định mức độ thiệt hại rừng theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng (trong trường hợp Hội đồng thẩm định có tổ chức xác minh, kiểm tra hiện trường);

Mẫu số 05.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0

+ Biên bản họp Hội đồng thẩm định thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;

Mẫu số 06.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0

+ Báo cáo kết quả thẩm định thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;

Mẫu số 07.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0

+ Dự thảo quyết định thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng*;

Mẫu số 08.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0

+ Văn bản đề nghị thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;

Mẫu số 03.doc

Bản chính: 1

Bản sao: 0

+ Phương án thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;

Mẫu số 04.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0

+ Biên bản kiểm tra hiện trường, xác định nguyên nhân, thiệt hại rừng trồng theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng. Trường hợp biên bản kiểm tra hiện trường được lập theo quy định của pháp luật trước ngày Nghị định này có hiệu lực, tổ chức có rừng trồng đề nghị thanh lý được sử dụng biên bản đó để thực hiện thủ tục thanh lý rừng trồng;

Mẫu số 02.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0

+ Bản sao hồ sơ thiết kế, dự toán trồng rừng;

  Bản chính: 0
Bản sao: 1

+ Bản sao quyết định phê duyệt (dự án, đề tài…) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

  Bản chính: 0
Bản sao: 1

+ Bản sao báo cáo quyết toán dự án hoàn thành;

  Bản chính: 0
Bản sao: 1

+ Các tài liệu liên quan khác (nếu có).

   

Trường hợp thanh lý rừng trồng xảy ra trước ngày Nghị định 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng có hiệu lực

Tên giấy tờ

Mẫu đơn, tờ khai

Số lượng

- Hồ sơ do tổ chức có rừng trồng đề nghị thanh lý rừng trồng nộp:

   

+ Tờ trình đề nghị thanh lý rừng trồng không thành rừng;

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

+ Bản sao hồ sơ thiết kế, dự toán trồng rừng;   Bản chính: 0
Bản sao: 1
+ Bản sao quyết định phê duyệt dự án;   Bản chính: 0
Bản sao: 1
+ Biên bản xác minh hiện trường có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có rừng trồng không thành rừng;   Bản chính: 1
Bản sao: 0
+ Phương án thanh lý rừng trồng;   Bản chính: 1
Bản sao: 0

- Hồ sơ do cơ quan tiếp nhận hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền quyết định thanh lý rừng trồng:

   

+ Tờ trình đề nghị thanh lý rừng trồng không thành rừng;

  Bản chính: 1
Bản sao: 0

+ Bản sao hồ sơ thiết kế, dự toán trồng rừng;

  Bản chính: 0
Bản sao: 1

+ Bản sao quyết định phê duyệt dự án;

  Bản chính: 0
Bản sao: 1

+ Biên bản xác minh hiện trường có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có rừng trồng không thành rừng;

  Bản chính: 1
Bản sao: 0

+ Phương án thanh lý rừng trồng;

  Bản chính: 1
Bản sao: 0

+ Biên bản xác minh, kiểm tra hiện trường, xác định mức độ thiệt hại rừng theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng (trong trường hợp Hội đồng thẩm định có tổ chức xác minh, kiểm tra hiện trường);

Mẫu số 05.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0

+ Biên bản họp Hội đồng thẩm định thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;

Mẫu số 06.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0

+ Báo cáo kết quả thẩm định thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;

Mẫu số 07.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0

+ Dự thảo quyết định thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 140/2024/NĐ-CP ngày 25/10/2024 của Chính phủ quy định thanh lý rừng trồng;

Mẫu số 08.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0

 

File mẫu:

Không