Thông tin | Nội dung | ||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Cơ quan thực hiện | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng Đăng ký đất đai. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. - Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
|
||||||||||||||||||||||||||||||
Địa chỉ cơ quan giải quyết | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, Bộ phận Một cửa cấp huyện |
||||||||||||||||||||||||||||||
Lĩnh vực | Đất đai | ||||||||||||||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện | Người sử dụng đất (hoặc người được ủy quyền) nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cấp huyện hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (Địa chỉ số 126A, đường Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết). |
||||||||||||||||||||||||||||||
Số lượng hồ sơ | 01 bộ | ||||||||||||||||||||||||||||||
Thời hạn giải quyết | - Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. - Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết. - Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
|
||||||||||||||||||||||||||||||
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức | ||||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả thực hiện |
|
||||||||||||||||||||||||||||||
Phí |
(3) Giá dịch vụ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
|
||||||||||||||||||||||||||||||
Lệ phí | Lệ phí: 30.000 đồng/Giấy |
||||||||||||||||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý | - Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; - Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ; - Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ; - Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; - Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre. - Quyết định số 55/2023/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre Ban hành giá dịch vụ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
|
(1) Người sử dụng đất (hoặc người được ủy quyền) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cấp huyện hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre.
(2) Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết biên nhận.
Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả luân chuyển hồ sơ trong ngày đến các Bộ phận chuyên môn xử lý. Trường hợp nội dung hồ sơ chưa hoàn chỉnh thì trong thời gian không quá 03 ngày, Bộ phận chuyên môn chuyển phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ (đính kèm hồ sơ cần chỉnh sửa) đến nơi nộp hồ sơ để thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Trường hợp chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì đề nghị Văn phòng Đăng ký đất đai đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ.
(3) Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện việc chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất theo quy định.
(4) Người sử dụng đất (hoặc người được ủy quyền) nhận Thông báo nộp tiền và nộp các giấy tờ chứng minh hoàn thành nghĩa vụ thuế tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nơi nộp hồ sơ) sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có).
(5) Bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cấp huyện hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre.
(6) Trả kết quả: Đến hẹn, người sử dụng đất (hoặc người được ủy quyền) mang biên nhận đến nộp phí, lệ phí, giá dịch vụ theo quy định và nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
(1) Văn bản về chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. (2) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất của một phần thửa đất.* (3) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp. * (4) Mẫu số 01/LPTB: Tờ khai lệ phí trước bạ.* (5) Mẫu số: 02/TK-SDDPNN: Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (Áp dụng đối với tổ chức).* (6) Mẫu số: 02/TNDN: Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (Áp dụng đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo từng lần phát sinh).* (7) Mẫu số: 04/TNDN: Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (Áp dụng đối với phương pháp tỷ lệ trên doanh thu).* (8) Mẫu số: 05/TNDN: Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (Áp dụng đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn).* (9) Mẫu số: 06/TNDN: Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (Áp dụng đối với hoạt động bán toàn bộ doanh nghiệp dưới hình thức chuyển nhượng vốn có gắn với bất động sản).* (10) Hóa đơn giá trị gia tăng đối với trường hợp tổ chức chuyển nhượng bất động sản (bản sao).* |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
File mẫu:
Không có .