Một phần  Gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển (cấp tỉnh)

Ký hiệu thủ tục: 2.000472.000.00.00.H07
Lượt xem: 153
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Sở Nông nghiệp và Môi trường

Địa chỉ cơ quan giải quyết

Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh (Trường hợp chưa có Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh thì Sở Nông nghiệp và Môi trường là cơ quan tiếp nhận hồ sơ)

Lĩnh vực Biển và hải đảo
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 59 Ngày

    7.4.1. Thời hạn kiểm tra hồ sơ a) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ, trường hợp hồ sơ theo đúng quy định, Bộ phận Một cửa chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý Tài nguyên và Biển - Sở Nông nghiệp và Môi trường để tham mưu Sở nông nghiệp và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ và hẹn giải quyết hồ sơ được lập theo Mẫu số 14 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ. b) Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. c) Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo quy định, Bộ phận Một cửa chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý Tài nguyên và Biển, Sở Nông nghiệp và Môi trường. 7.4.2. Thời hạn thẩm định hồ sơ a) Thời gian thẩm định hồ sơ đầy đủ thông tin: không quá 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ. - Thời gian lấy ý kiến các bộ, ngành các cơ quan có liên quan: không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến kèm theo đầy đủ hồ sơ. - Thời gian kiểm tra thực địa: không quá 10 ngày. b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thông tin: tổ chức, cá nhân cung cấp bổ sung thông tin, giải trình những nội dung cần làm rõ, thời hạn không quá 30 ngày. c) Thời gian lấy ý kiến; tổ chức kiểm tra thực địa; tổ chức, cá nhân cung cấp bổ sung thông tin, giải trình những nội dung cần làm rõ không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ. 7.4.3. Thời hạn trình, phê duyệt hồ sơ a) Thời hạn trình hồ sơ: không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ. b) Thời hạn xem xét, ra quyết định: không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Nông nghiệp và Môi trường trình Uỷ ban nhân dân tỉnh, có biển. 7.4.4. Thời hạn thông báo và trả kết quả: không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ của Uỷ ban nhân dân tỉnh, có biển. 7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.

  • Trực tuyến
  • 59 Ngày

    7.4.1. Thời hạn kiểm tra hồ sơ a) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ, trường hợp hồ sơ theo đúng quy định, Bộ phận Một cửa chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý Tài nguyên và Biển - Sở Nông nghiệp và Môi trường để tham mưu Sở nông nghiệp và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ và hẹn giải quyết hồ sơ được lập theo Mẫu số 14 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ. b) Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. c) Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo quy định, Bộ phận Một cửa chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý Tài nguyên và Biển, Sở Nông nghiệp và Môi trường. 7.4.2. Thời hạn thẩm định hồ sơ a) Thời gian thẩm định hồ sơ đầy đủ thông tin: không quá 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ. - Thời gian lấy ý kiến các bộ, ngành các cơ quan có liên quan: không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến kèm theo đầy đủ hồ sơ. - Thời gian kiểm tra thực địa: không quá 10 ngày. b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thông tin: tổ chức, cá nhân cung cấp bổ sung thông tin, giải trình những nội dung cần làm rõ, thời hạn không quá 30 ngày. c) Thời gian lấy ý kiến; tổ chức kiểm tra thực địa; tổ chức, cá nhân cung cấp bổ sung thông tin, giải trình những nội dung cần làm rõ không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ. 7.4.3. Thời hạn trình, phê duyệt hồ sơ a) Thời hạn trình hồ sơ: không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ. b) Thời hạn xem xét, ra quyết định: không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Nông nghiệp và Môi trường trình Uỷ ban nhân dân tỉnh, có biển. 7.4.4. Thời hạn thông báo và trả kết quả: không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ của Uỷ ban nhân dân tỉnh, có biển. 7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.

  • Dịch vụ bưu chính
  • 59 Ngày

    7.4.1. Thời hạn kiểm tra hồ sơ a) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ, trường hợp hồ sơ theo đúng quy định, Bộ phận Một cửa chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý Tài nguyên và Biển - Sở Nông nghiệp và Môi trường để tham mưu Sở nông nghiệp và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ và hẹn giải quyết hồ sơ được lập theo Mẫu số 14 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ. b) Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. c) Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo quy định, Bộ phận Một cửa chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý Tài nguyên và Biển, Sở Nông nghiệp và Môi trường. 7.4.2. Thời hạn thẩm định hồ sơ a) Thời gian thẩm định hồ sơ đầy đủ thông tin: không quá 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ. - Thời gian lấy ý kiến các bộ, ngành các cơ quan có liên quan: không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến kèm theo đầy đủ hồ sơ. - Thời gian kiểm tra thực địa: không quá 10 ngày. b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thông tin: tổ chức, cá nhân cung cấp bổ sung thông tin, giải trình những nội dung cần làm rõ, thời hạn không quá 30 ngày. c) Thời gian lấy ý kiến; tổ chức kiểm tra thực địa; tổ chức, cá nhân cung cấp bổ sung thông tin, giải trình những nội dung cần làm rõ không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ. 7.4.3. Thời hạn trình, phê duyệt hồ sơ a) Thời hạn trình hồ sơ: không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ. b) Thời hạn xem xét, ra quyết định: không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Nông nghiệp và Môi trường trình Uỷ ban nhân dân tỉnh, có biển. 7.4.4. Thời hạn thông báo và trả kết quả: không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ của Uỷ ban nhân dân tỉnh, có biển. 7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.

Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Giấy phép nhận chìm ở biển (gia hạn)


Phí
    Không
Lệ phí
    Không
Căn cứ pháp lý
  • Nghị định số 65/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo và Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển. Số: 65/2025/NĐ-CP

  • Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo Số: 82/2015/QH13

  • THÔNG TƯ QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN Số: 08/2024/TT-BTC

  • Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo Số: 40/2016/NĐ-CP

  • Nghị định 11/2021/NĐ-CP Số: 11/2021/NĐ-CP

  • 7.1.1. Bước 1 nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: Số 126A, Nguyễn Thị Định, Phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (qua địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn). Trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).

  • 7.1.2. Bước 2 kiểm tra hồ sơ: Bộ phận Một cửa có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Bộ phận Một cửa trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân. + Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Bộ phận Một cửa chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý Tài nguyên và Biển - Sở Nông nghiệp và Môi trường để tham mưu Sở nông nghiệp và Môi trường ban hành ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ được lập theo Mẫu số 14 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ.

  • 7.1.3. Bước 3 thẩm định hồ sơ: Phòng Quản lý Tài nguyên và Biển - Sở Nông nghiệp và Môi trường là đơn vị thẩm định hồ sơ. Trường hợp cần thiết, Phòng Quản lý Tài nguyên và Biển tham mưu Sở Nông nghiệp và Môi trường tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa khu vực biển. Trường hợp hồ sơ còn chưa đủ thông tin để gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển, Phòng Quản lý Tài nguyên và Biển tham mưu Sở Nông nghiệp và Môi trường có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân cung cấp bổ sung thông tin, giải trình những nội dung cần làm rõ.

  • 7.1.4. Bước 4 trình, ban hành kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Phòng Quản lý Tài nguyên và Biển tham mưu Sở Nông nghiệp và Môi trường tờ trình trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, ra quyết định gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển; trong trường hợp không ra quyết định thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

  • 7.1.5. Bước 5 thông báo và trả kết quả: Bộ phận Một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
- Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động nhận chìm ở biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm đề nghị gia hạn   Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Giấy phép nhận chìm ở biển đã được cấp.;   Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển được lập theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 Mus06.docx Bản chính: 1
Bản sao: 0

File mẫu:

  • GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN Tải về In ấn
  • ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN Tải về In ấn
  • PHIỀU TIẾP NHẬN VÀ HẸN GIẢI QUYẾT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ (CẤP, CẤP LẠI, GIA HẠN, TRẢ LẠI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN) Tải về In ấn

7.10.1. Giấy phép nhận chìm còn hiệu lực ít nhất là 60 ngày. 7.10.2. Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động nhận chìm theo đúng nội dung của Giấy phép nhận chìm; đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính theo quy định của pháp luật. 7.10.3. Đến thời điểm đề nghị gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển, tổ chức, cá nhân thực hiện đúng nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 61 Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.