Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long. |
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |
Lĩnh vực | Hoạt động khoa học và công nghệ |
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến |
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và phí thẩm định; trường hợp từ chối cấp Giấy phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do Trong đó: - Sở Khoa học và Công nghệ tiếp nhận và tổ chức thẩm định hồ sơ, lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét: 10 ngày làm việc. - Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, chuyển kết quả giải quyết TTHC đến Trung tâm PVHCC: 05 ngày làm việc. |
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện | |
Phí | - Phí thẩm định: Mức thu phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ để cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ được tính theo tỷ lệ bằng 0,1% (một phần nghìn) tổng giá trị của hợp đồng chuyển giao công nghệ nhưng tối đa không quá 10 (mười) triệu đồng và tối thiểu không dưới 05 (năm) triệu đồng. |
Lệ phí | Không |
Căn cứ pháp lý | - Luật Chuyển giao công nghệ số 07/2017/QH14 ngày 19/6/2017; - Nghị định số 133/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ; - Thông tư số 169/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ. |
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long quầy Sở Khoa học và Công nghệ hoặc trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
- Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định.
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi cho người nộp để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần
* Đối với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện hoặc email cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ sẽ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi email hoặc thông báo bằng điện thoại cho người nộp biết để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần.
* Đối với trường hợp hồ sơ nộp tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn mục “Dịch vụ công trực tuyến” và thực hiện theo đúng trình tự hướng dẫn:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn SMS hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết và chuyển Bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, hệ thống gửi lại cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ bổ sung hồ sơ không quá một lần.
+ Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
- Bước 3: Xử lý hồ sơ
+ Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long xem xét quyết định và chuyển kết quả giải quyết đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả cho tổ chức, cá nhân. Trong đó:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm xem xét hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định.
Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung, các bên sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu hoặc có văn bản đề nghị gia hạn thời gian việc sửa đổi, bổ sung. Thời gian gia hạn không quá 60 ngày, hết thời hạn này, nếu các bên không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu thì Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo từ chối cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ và trả lại hồ sơ nếu có yêu cầu.
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ sơ hợp lệ và phí thẩm định, UBND cấp tỉnh cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ; trường hợp từ chối cấp Giấy phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.)
- Bước 4: Trả kết quả
+ Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy định.
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ, trong đó ghi rõ cam kết trách nhiệm của các bên bảo đảm nội dung hợp đồng tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan (theo Mẫu);
+ Văn bản về tư cách pháp lý của các bên trong hợp đồng chuyển giao công nghệ;
+ Bản gốc bằng tiếng Việt hoặc bản sao có chứng thực hợp đồng chuyển giao công nghệ; trường hợp không có hợp đồng bằng tiếng Việt thì phải có bản dịch sang tiếng Việt và được công chứng hoặc chứng thực;
+ Danh mục tài liệu công nghệ, máy móc, thiết bị (nếu có) kèm theo hợp đồng chuyển giao công nghệ;
+ Bản sao có chứng thực văn bằng bảo hộ các đối tượng sở hữu trí tuệ (nếu có);
+ Tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm, dịch vụ do ứng dụng công nghệ chuyển giao;
+ Giải trình về điều kiện sử dụng công nghệ;
+ Văn bản thẩm định giá công nghệ được chuyển giao trong trường hợp bên nhận chuyển giao công nghệ sử dụng vốn nhà nước.
File mẫu:
Sau khi nhận được văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tổ chức, cá nhân chuyển giao công nghệ tiến hành ký kết hợp đồng chuyển giao công nghệ. (Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng chuyển giao công nghệ, bên có nghĩa vụ thực hiện việc đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi triển khai ứng dụng công nghệ chuyển giao).