Toàn trình  Cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng trừ loại hình dịch vụ viễn thông cố định mặt đất (dịch vụ viễn thông cung cấp trên mạng viễn thông cố định mặt đất)

Ký hiệu thủ tục: 1.013370.H61
Lượt xem: 3
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Cục Viễn thông

Địa chỉ cơ quan giải quyết

Cục Viễn thông: Toà nhà VNTA, Dương Đình Nghệ, phường Yên Hoà, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội

Lĩnh vực Hoạt động viễn thông
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 15 Ngày

    Thực hiện thông qua một trong các cách thức sau: - Nộp trực tiếp tại Cục Viễn thông; - Nộp qua hệ thống bưu chính; (Địa chỉ Cục Viễn thông: Toà nhà VNTA, Dương Đình Nghệ, phường Yên Hoà, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội). - Nộp trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn).

  • Trực tuyến
  • 15 Ngày

    Thực hiện thông qua một trong các cách thức sau: - Nộp trực tiếp tại Cục Viễn thông; - Nộp qua hệ thống bưu chính; (Địa chỉ Cục Viễn thông: Toà nhà VNTA, Dương Đình Nghệ, phường Yên Hoà, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội). - Nộp trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn).

  • Dịch vụ bưu chính
  • 15 Ngày

    Thực hiện thông qua một trong các cách thức sau: - Nộp trực tiếp tại Cục Viễn thông; - Nộp qua hệ thống bưu chính; (Địa chỉ Cục Viễn thông: Toà nhà VNTA, Dương Đình Nghệ, phường Yên Hoà, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội). - Nộp trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn).

Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện


  • Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông


Phí
    Không
Lệ phí
  • Trực tiếp - 15 Ngày
  • -1000000 Đồng (Theo quy định của Bộ Tài chính)
  • Trực tuyến - 15 Ngày
  • -1000000 Đồng (Theo quy định của Bộ Tài chính)
  • Dịch vụ bưu chính - 15 Ngày
  • -1000000 Đồng (Theo quy định của Bộ Tài Chính)
Căn cứ pháp lý
  • Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 273/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền hoạt động viễn thông và lệ phí câp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông Số: 03/2018/TT-BTC

  • Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023 Số: 24/2023/QH15

  • Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông Số: 163/2024/NĐ-CP

  • Quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền hoạt động viễn thông và lệ phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông Số: 273/2016/TT-BTC

  • Quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ Số: 133/2025/NĐ-CP

  • 1. Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng trừ loại hình dịch vụ viễn thông cố định mặt đất (dịch vụ viễn thông cung cấp trên mạng viễn thông cố định mặt đất) phải gửi 01 bộ hồ sơ tới Bộ Khoa học và Công nghệ (Cục Viễn thông) và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ. 2. Bộ Khoa học và Công nghệ (Cục Viễn thông) xét tính hợp lệ của hồ sơ trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Viễn thông thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ, Bộ Khoa học và Công nghệ (Cục Viễn thông) xét cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông cho doanh nghiệp theo thẩm quyền. Trường hợp từ chối cấp phép, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ, Cục Viễn thông thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho doanh nghiệp đề nghị cấp phép biết. 3. Trường hợp cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng sử dụng tần số vô tuyến điện được cấp thông qua đấu giá, thi tuyển quyền sử dụng tần số vô tuyến điện, thời hạn và quy trình xử lý hồ sơ thực hiện theo quy định của pháp luật về tần số vô tuyến điện. 4. Trường hợp doanh nghiệp được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, Bộ Khoa học và Công nghệ (Cục Viễn thông) có trách nhiệm gửi Bộ Công an một bản sao để phối hợp kiểm soát, bảo đảm an ninh thông tin.

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (hoặc giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật về doanh nghiệp) bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền in từ các văn bản điện tử từ cơ sở dữ liệu quốc gia đối với trường hợp thông tin gốc được lưu trữ trên cơ sở dữ liệu quốc gia hoặc bản sao đối chiếu với bản chính   Bản chính: 1
Bản sao: 0
Bản sao Điều lệ đang có hiệu lực của doanh nghiệp và có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp   Bản chính: 1
Bản sao: 0
Kế hoạch kinh doanh trong 05 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 163/2024/NĐ-CP Mus07-N163.docx Bản chính: 1
Bản sao: 0
Kế hoạch kỹ thuật trong 05 năm đầu tiên tương ứng với kế hoạch kinh doanh trong 05 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 163/2024/NĐ-CP Mus08-N163.docx Bản chính: 1
Bản sao: 0
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 163/2024/NĐ-CP Mus04-N163.docx Bản chính: 1
Bản sao: 0

File mẫu:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 163/2024/NĐ-CP Tải về In ấn
  • Kế hoạch kỹ thuật trong 05 năm đầu tiên tương ứng với kế hoạch kinh doanh trong 05 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 163/2024/NĐ-CP Tải về In ấn
  • Kế hoạch kinh doanh trong 05 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 163/2024/NĐ-CP Tải về In ấn

- Có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; - Không đang trong quá trình giải thể, phá sản theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; - Có phương án kỹ thuật, phương án kinh doanh phù hợp với quy hoạch hạ tầng thông tin và truyền thông, các quy định của Luật này về tài nguyên viễn thông, kết nối, giá dịch vụ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng dịch vụ viễn thông, bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ viễn thông và quy định khác của pháp luật có liên quan.