Một phần  Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương/ Sở An toàn thực phẩm/Ban Quản lý an toàn thực phẩm thực hiện

Ký hiệu thủ tục: 2.000535.000.00.00.H07
Lượt xem: 1507
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện Sở Công Thương - tỉnh Bến Tre
Địa chỉ cơ quan giải quyết Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, địa chỉ: 126A, đường Nguyễn Thị Định, tổ 10, khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
Lĩnh vực An toàn thực phẩm
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 03 Ngày làm việc

    Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ.
    Nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/

    03 Ngày làm việc

    Trường hợp cơ sở thay đổi tên cơ sở nhưng không thay đổi chủ cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất; mặt hàng kinh doanh: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại hợp lệ.
    Nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/

    20 Ngày làm việc

    Trường hợp đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận do cơ sở thay đổi địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh hoặc khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực: Trong thời gian 20 ngày làm việc (không tính thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ).
    Nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/
    Quyết định số 1737/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua phương án đơn giản hóa 04 thủ tục hành chính trong lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre.

    03 Ngày làm việc

    Trường hợp cơ sở thay đổi chủ cơ sở nhưng không thay đổi tên cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại hợp lệ.
    Nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/

  • Trực tuyến
  • 03 Ngày làm việc

    Trường hợp cơ sở thay đổi tên cơ sở nhưng không thay đổi chủ cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất; mặt hàng kinh doanh: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại hợp lệ.
    Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (Địa chỉ số 126A, đường Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).

    03 Ngày làm việc

    Trường hợp cơ sở thay đổi chủ cơ sở nhưng không thay đổi tên cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại hợp lệ.
    Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (Địa chỉ số 126A, đường Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).

    03 Ngày làm việc

    Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ.
    Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (Địa chỉ số 126A, đường Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).

    20 Ngày làm việc

    Trường hợp đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận do cơ sở thay đổi địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh hoặc khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực: Trong thời gian 20 ngày làm việc (không tính thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ).
    Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (Địa chỉ số 126A, đường Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
    Quyết định số 1737/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua phương án đơn giản hóa 04 thủ tục hành chính trong lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre.

  • Dịch vụ bưu chính
  • 03 Ngày làm việc

    Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ.
    Thông qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre.

    20 Ngày làm việc

    Trường hợp đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận do cơ sở thay đổi địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh hoặc khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực: Trong thời gian 20 ngày làm việc (không tính thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ).
    Thông qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre.
    Quyết định số 1737/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua phương án đơn giản hóa 04 thủ tục hành chính trong lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre.

    03 Ngày làm việc

    Trường hợp cơ sở thay đổi tên cơ sở nhưng không thay đổi chủ cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất; mặt hàng kinh doanh: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại hợp lệ.
    Thông qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre.

    03 Ngày làm việc

    Trường hợp cơ sở thay đổi chủ cơ sở nhưng không thay đổi tên cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại hợp lệ.
    Thông qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre.

Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện
  • GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Lệ phí Không
Phí
    Trực tiếp
  • 03 Ngày làm việc
  • 1.000.000
  • 1.000.000 đồng/lần đối với cơ sở kinh doanh
  • Trực tiếp
  • 03 Ngày làm việc
  • 1.000.000
  • 1.000.000 đồng/lần đối với cơ sở kinh doanh
  • Trực tiếp
  • 20 Ngày làm việc
  • 1.000.000
  • 1.000.000 đồng/lần đối với cơ sở kinh doanh
  • Trực tiếp
  • 03 Ngày làm việc
  • 1.000.000
  • 1.000.000 đồng/lần đối với cơ sở kinh doanh
  • Trực tuyến
  • 03 Ngày làm việc
  • 1.000.000
  • 1.000.000 đồng/lần đối với cơ sở kinh doanh
  • Trực tuyến
  • 03 Ngày làm việc
  • 1.000.000
  • 1.000.000 đồng/lần đối với cơ sở kinh doanh
  • Trực tuyến
  • 03 Ngày làm việc
  • 1.000.000
  • 1.000.000 đồng/lần đối với cơ sở kinh doanh
  • Trực tuyến
  • 20 Ngày làm việc
  • 1.000.000
  • 1.000.000 đồng/lần đối với cơ sở kinh doanh
  • Dịch vụ bưu chính
  • 03 Ngày làm việc
  • 1.000.000
  • 1.000.000 đồng/lần đối với cơ sở kinh doanh
  • Dịch vụ bưu chính
  • 20 Ngày làm việc
  • 2.500.000
  • 2.500.000 đồng/lần đối cơ sở sản xuất
  • Dịch vụ bưu chính
  • 03 Ngày làm việc
  • 1.000.000
  • 1.000.000 đồng/lần đối với cơ sở kinh doanh
  • Dịch vụ bưu chính
  • 03 Ngày làm việc
  • 1.000.000
  • 1.000.000 đồng/lần đối với cơ sở kinh doanh
Căn cứ pháp lý
  • Luật 55/2010/QH12 Số: 55/2010/QH12

  • NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT AN TOÀN THỰC PHẨM Số: 15/2018/NĐ-CP

  • hông tư 43/2018/TT-BCT ngày 15/11/2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương. Số: Thông tư 43/2018/TT-BCT

  • Nghị định 17/2020/NĐ-CP Số: 17/2020/NĐ-CP

  • Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.

  • Bước 2. Nộp hồ sơ: - Các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Công Thương đăng ký hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm với Cơ quan cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (sau đây gọi là Cơ quan cấp Giấy chứng nhận); - Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm quy định tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho Cơ quan cấp Giấy chứng nhận. Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (Địa chỉ số 126A Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) trong giờ làm việc (sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định) hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/

  • Bước 3. Tiếp nhận hồ sơ: - Công chức Một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo quy định. - Chuyển hồ sơ về Sở Công Thương để giải quyết theo thẩm quyền.

  • Bước 4. Giải quyết hồ sơ: + Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận xem xét và cấp lại. Trường hợp từ chối cấp lại, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. + Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực. + Trình tự, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận thực hiện như trường hợp cấp mới. + Trường hợp cơ sở thay đổi tên cơ sở nhưng không thay đổi chủ cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận xem xét và cấp lại. Trường hợp từ chối cấp lại, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. + Trường hợp cơ sở thay đổi chủ cơ sở nhưng không thay đổi tên cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận xem xét và cấp lại. Trường hợp từ chối cấp lại, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

  • Bước 5. Trả kết quả: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (trong giờ hành chính) hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có nhu cầu).

d) Trường hợp đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận do thay đổi chủ cơ sở nhưng không thay đổi tên cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
- Danh sách tổng hợp đủ sức khỏe do chủ cơ sở xác nhận hoặc giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở). Bản chính: 1Bản sao: 1
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở); Bản chính: 0Bản sao: 1
- Đơn đề nghị cấp lại; Mẫu số 01b.docx Bản chính: 1Bản sao: 0

b) Trường hợp đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận do cơ sở thay đổi địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh hoặc khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm; Bản chính: 1Bản sao: 1
- Bảo sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật; Bản chính: 0Bản sao: 1
- Danh sách tổng hợp đủ sức khỏe do chủ cơ sở xác nhận hoặc giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp; Bản chính: 1Bản sao: 1
- Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm có xác nhận của cơ sở. Bản chính: 1Bản sao: 1
- Đơn đề nghị cấp lại; Mẫu số 01b.docx Bản chính: 1Bản sao: 0

c) Trường hợp đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận do thay đổi tên cơ sở nhưng không thay đổi chủ cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở); Bản chính: 0Bản sao: 1
- Tài liệu chứng minh sự thay đổi tên cơ sở. Bản chính: 1Bản sao: 1
- Đơn đề nghị cấp lại; Mẫu số 01b.docx Bản chính: 1Bản sao: 0

a) Trường hợp đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất hoặc bị hỏng

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
Đơn đề nghị cấp lại. Mẫu số 01b.docx Bản chính: 1Bản sao: 0

File mẫu:

  • Mẫu đơn cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: Tải về In ấn

- Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng - Trường hợp đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận do cơ sở thay đổi địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh hoặc khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực - Trường hợp đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận do thay đổi tên cơ sở nhưng không thay đổi chủ cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh - Trường hợp đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận do thay đổi chủ cơ sở nhưng không thay đổi tên cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh a) Điều kiện chung 1. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc đối tượng phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: Có đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm phù hợp với từng loại hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định tại Mục 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Chương VI của Nghị định 77/2016/NĐ-CP. 2. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm không thuộc đối tượng phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: a) Có đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm phù hợp với từng loại hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Luật An toàn thực phẩm; b) Đối tượng được quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h và i khoản 1 Điều 12 của Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm: Thực hiện việc gửi bản cam kết đến cơ quan có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn. c) Đối tượng được quy định tại điểm k khoản 1 Điều 12 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm: Thực hiện việc gửi bản sao Giấy chứng nhận (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm) theo quy định tại điểm k khoản 1 Điều 12 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP đến cơ quan có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn.” b) Điều kiện riêng - Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực phẩm có công suất thiết kế: + Rượu: nhỏ hơn 03 triệu lít sản phẩm/năm; + Bia: nhỏ hơn 50 triệu lít sản phẩm/năm; + Nước giải khát: nhỏ hơn 20 triệu lít sản phẩm/năm; + Sữa chế biến: nhỏ hơn 20 triệu lít sản phẩm/năm; + Dầu thực vật: nhỏ hơn 50 ngàn tấn sản phẩm/năm; + Bánh kẹo: nhỏ hơn 20 ngàn tấn sản phẩm/năm; + Bột và tinh bột: nhỏ hơn 100 ngàn tấn sản phẩm/năm. - Cơ sở bán buôn, bán lẻ thực phẩm (bao gồm cả thực phẩm tổng hợp) của thương nhân trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; chuỗi siêu thị mini và chuỗi cửa hàng tiện lợi có diện tích tương đương siêu thị mini theo quy định của pháp luật; - Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh tại cùng một địa điểm có công suất thiết kế theo quy định tại điểm a mục này; - Cơ sở sản xuất, kinh doanh nhiều loại sản phẩm thuộc quy định tại khoản 8 và khoản 10 Điều 36 Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ có quy mô sản xuất sản phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương theo quy định tại điểm a mục này.