Thông tin | Nội dung | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Cơ quan thực hiện |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: + Đối tượng 1: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. + Đối tượng 2: Ủy ban nhân dân cấp huyện. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. - Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng, nông nghiệp, thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường.
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Địa chỉ cơ quan giải quyết | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre; Bộ phận Một cửa cấp huyện; Bộ phận Một cửa cấp xã. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lĩnh vực | Đất đai | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện | - Đối tượng 1 (hoặc người được ủy quyền) nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cấp huyện hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (Địa chỉ số 126A, đường Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết). - Đối tượng 2 (hoặc người được ủy quyền) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cấp huyện hoặc qua đường bưu điện. - Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã (nếu có nhu cầu).
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Số lượng hồ sơ | 01 bộ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thời hạn giải quyết |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức hoặc cá nhân | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả thực hiện |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lệ phí |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Phí |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý |
|
(1) Người sử dụng đất (hoặc người được ủy quyền) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
* Đối tượng 1: Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cấp huyện hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre.
* Đối tượng 2: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cấp huyện.
Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã (nếu có nhu cầu).
(2) Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết biên nhận.
- Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả luân chuyển hồ sơ trong ngày đến các Bộ phận chuyên môn xử lý. Trường hợp nội dung hồ sơ chưa hoàn chỉnh thì trong thời gian không quá 03 ngày Bộ phận chuyên môn chuyển phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ (đính kèm hồ sơ cần chỉnh sửa) đến nơi nộp hồ sơ để thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng 1 (hoặc người được ủy quyền) nhận Thông báo nộp tiền từ cơ quan thuế, có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính, liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nơi nộp hồ sơ) để nộp các giấy tờ chứng minh hoàn thành nghĩa vụ thuế.
- Đối tượng 2 (hoặc người được ủy quyền) nhận Thông báo nộp tiền và nộp các giấy tờ chứng minh hoàn thành nghĩa vụ thuế tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nơi nộp hồ sơ) sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính.
(4) Bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cấp huyện hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
(5) Trả kết quả: Đến hẹn, người sử dụng đất (hoặc người được ủy quyền) mang biên nhận đến nộp lệ phí, phí, giá dịch vụ theo quy định và nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
(1) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16 tháng 10 năm 2023) được công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai. |
Mau so 09-DK.pdf | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
(2) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | |
(3) Hợp đồng thuê đất đã lập | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | |
(4) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có). | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | |
(5) Mẫu số 01/LPTB: Tờ khai lệ phí trước bạ.* (6) Mẫu số: 01/TK-SDDPNN: Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (Áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trừ chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất).* (7) Mẫu số: 02/TK-SDDPNN: Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (Áp dụng đối với tổ chức).* (8) Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được miễn, giảm các Khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai (bản chính) và bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định của pháp luật (nếu có).* * Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, số định danh cá nhân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì thực hiện như sau: + Đối với cá nhân thì cơ quan giải quyết thủ tục có trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công; Trường hợp khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư không được thì nộp thêm Bản sao Giấy chứng minh nhân dân mới hoặc thẻ căn cước công dân hoặc số định danh cá nhân, hộ chiếu hoặc Giấy chứng minh quân đội hoặc giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận. * + Đối với tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo thì nộp bổ sung văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức, cơ sở tôn giáo đã ghi trên Giấy chứng nhận. |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
File mẫu:
Không