Toàn trình  Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế.

Ký hiệu thủ tục: 2.002380.000.00.00.H61
Lượt xem: 3
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện Sở Khoa học và Công nghệ - Tỉnh Vĩnh Long
Địa chỉ cơ quan giải quyết Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long (quầy Sở Khoa học và Công nghệ) hoặc trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn.
Lĩnh vực An toàn bức xạ và hạt nhân
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 20 Ngày

    20 ngày (cắt giảm 05 ngày so với quy định) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và nộp phí thẩm định.- Phí thẩm định cấp giấy phép:
    + Sử dụng thiết bị X-quang chụp răng: 2.000.000 đồng/1 thiết bị.
    + Sử dụng thiết bị X -quang chụp vú: 2.000.000 đồng/1 thiết bị.
    + Sử dụng thiết bị X-quang di động: 2.000.000 đồng/1 thiết bị.
    + Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán thông thường: 3.000.000 đồng/1 thiết bị.
    + Sử dụng thiết bị đo mật độ xương: 3.000.000 đồng/1 thiết bị.
    + Sử dụng thiết bị X-quang tăng sáng truyền hình: 5.000.000 đồng/1 thiết bị .
    + Sử dụng thiết bị X-quang chụp cắt lớp vi tính (CT Scanner): 8.000.000 đồng/1 thiết bị.
    + Sử dụng thiết bị PET/CT: 16.000.000 đồng/1 thiết bị.
    Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép tiến hành một công việc có nhiều nguồn bức xạ hoặc giấy phép tiến hành đồng thời nhiều công việc bức xạ, thì mức thu phí được tính như sau:
    + Đối với giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng từ 2 đến 3 nguồn bức xạ hoặc giấy phép tiến hành từ 2 đến 3 công việc bức xạ
    thì áp dụng mức thu bằng 95% mức thu quy định nêu trên.
    + Đối với giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng từ 4 đến 5 nguồn bức xạ hoặc giấy phép tiến hành 4 đến 5 công việc bức xạ thì áp dụng mức thu bằng 90% mức thu quy định nêu trên;
    + Đối với giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng từ 6 nguồn bức xạ hoặc giấy phép tiến hành 6 công việc bức xạ trở lên thì áp dụng mức thu bằng 85% mức thu quy định nêu trên.

  • Trực tuyến
  • 20 Ngày

    20 ngày (cắt giảm 05 ngày so với quy định) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và nộp phí thẩm định.- Phí thẩm định cấp giấy phép:
    + Sử dụng thiết bị X-quang chụp răng: 2.000.000 đồng/1 thiết bị.
    + Sử dụng thiết bị X -quang chụp vú: 2.000.000 đồng/1 thiết bị.
    + Sử dụng thiết bị X-quang di động: 2.000.000 đồng/1 thiết bị.
    + Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán thông thường: 3.000.000 đồng/1 thiết bị.
    + Sử dụng thiết bị đo mật độ xương: 3.000.000 đồng/1 thiết bị.
    + Sử dụng thiết bị X-quang tăng sáng truyền hình: 5.000.000 đồng/1 thiết bị .
    + Sử dụng thiết bị X-quang chụp cắt lớp vi tính (CT Scanner): 8.000.000 đồng/1 thiết bị.
    + Sử dụng thiết bị PET/CT: 16.000.000 đồng/1 thiết bị.
    Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép tiến hành một công việc có nhiều nguồn bức xạ hoặc giấy phép tiến hành đồng thời nhiều công việc bức xạ, thì mức thu phí được tính như sau:
    + Đối với giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng từ 2 đến 3 nguồn bức xạ hoặc giấy phép tiến hành từ 2 đến 3 công việc bức xạ
    thì áp dụng mức thu bằng 95% mức thu quy định nêu trên.
    + Đối với giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng từ 4 đến 5 nguồn bức xạ hoặc giấy phép tiến hành 4 đến 5 công việc bức xạ thì áp dụng mức thu bằng 90% mức thu quy định nêu trên;
    + Đối với giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng từ 6 nguồn bức xạ hoặc giấy phép tiến hành 6 công việc bức xạ trở lên thì áp dụng mức thu bằng 85% mức thu quy định nêu trên.

  • Dịch vụ bưu chính
  • 20 Ngày

    20 ngày (cắt giảm 05 ngày so với quy định) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và nộp phí thẩm định.- Phí thẩm định cấp giấy phép:
    + Sử dụng thiết bị X-quang chụp răng: 2.000.000 đồng/1 thiết bị.
    + Sử dụng thiết bị X -quang chụp vú: 2.000.000 đồng/1 thiết bị.
    + Sử dụng thiết bị X-quang di động: 2.000.000 đồng/1 thiết bị.
    + Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán thông thường: 3.000.000 đồng/1 thiết bị.
    + Sử dụng thiết bị đo mật độ xương: 3.000.000 đồng/1 thiết bị.
    + Sử dụng thiết bị X-quang tăng sáng truyền hình: 5.000.000 đồng/1 thiết bị .
    + Sử dụng thiết bị X-quang chụp cắt lớp vi tính (CT Scanner): 8.000.000 đồng/1 thiết bị.
    + Sử dụng thiết bị PET/CT: 16.000.000 đồng/1 thiết bị.
    Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép tiến hành một công việc có nhiều nguồn bức xạ hoặc giấy phép tiến hành đồng thời nhiều công việc bức xạ, thì mức thu phí được tính như sau:
    + Đối với giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng từ 2 đến 3 nguồn bức xạ hoặc giấy phép tiến hành từ 2 đến 3 công việc bức xạ
    thì áp dụng mức thu bằng 95% mức thu quy định nêu trên.
    + Đối với giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng từ 4 đến 5 nguồn bức xạ hoặc giấy phép tiến hành 4 đến 5 công việc bức xạ thì áp dụng mức thu bằng 90% mức thu quy định nêu trên;
    + Đối với giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng từ 6 nguồn bức xạ hoặc giấy phép tiến hành 6 công việc bức xạ trở lên thì áp dụng mức thu bằng 85% mức thu quy định nêu trên.

Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện
  • Giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X quang chẩn đoán y tế
Lệ phí
    Không
Phí
  • Trực tiếp - 20 Ngày
  • -2.000.000 Đồng (Sử dụng thiết bị X-quang chụp răng: 2.000.000 đồng/1 thiết bị.)
  • -2.000.000 Đồng (Sử dụng thiết bị X-quang chụp vú: 2.000.000 đồng/1 thiết bị.)
  • -2.000.000 Đồng (Sử dụng thiết bị X-quang di động: 2.000.000 đồng/1 thiết bị)
  • -3.000.000 Đồng (Sử dụng thiết bị đo mật độ xương: 3.000.000 đồng/ 1 thiết bị.)
  • -3.000.000 Đồng (Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán thông thường: 3.000.000 đồng/ 1 thiết bị.)
  • -5.000.000 Đồng (Sử dụng thiết bị X-quang tăng sáng truyền hình: 5.000.000 đồng/ 1 thiết bị.)
  • -8.000.000 Đồng (Sử dụng thiết bị X-quang chụp cắt lớp vi tính (CT Scanner): 8.000.000 đồng/ 1 thiết bị.)
  • -16.000.000 Đồng (Sử dụng hệ thiết bị PET/CT: 16.000.000 đồng/ 1 thiết bị.)
  • Trực tuyến - 20 Ngày
  • -2.000.000 Đồng (Sử dụng thiết bị X-quang chụp răng: 2.000.000 đồng/1 thiết bị.)
  • -2.000.000 Đồng (Sử dụng thiết bị X-quang chụp vú: 2.000.000 đồng/1 thiết bị.)
  • -2.000.000 Đồng (Sử dụng thiết bị X-quang di động: 2.000.000 đồng/1 thiết bị)
  • -3.000.000 Đồng (Sử dụng thiết bị đo mật độ xương: 3.000.000 đồng/ 1 thiết bị.)
  • -3.000.000 Đồng (Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán thông thường: 3.000.000 đồng/ 1 thiết bị.)
  • -5.000.000 Đồng (Sử dụng thiết bị X-quang tăng sáng truyền hình: 5.000.000 đồng/ 1 thiết bị.)
  • -8.000.000 Đồng (Sử dụng thiết bị X-quang chụp cắt lớp vi tính (CT Scanner): 8.000.000 đồng/ 1 thiết bị.)
  • -16.000.000 Đồng (Sử dụng hệ thiết bị PET/CT: 16.000.000 đồng/ 1 thiết bị.)
  • Dịch vụ bưu chính - 20 Ngày
  • -2.000.000 Đồng (Sử dụng thiết bị X-quang chụp răng: 2.000.000 đồng/1 thiết bị.)
  • -2.000.000 Đồng (Sử dụng thiết bị X-quang chụp vú: 2.000.000 đồng/1 thiết bị.)
  • -2.000.000 Đồng (Sử dụng thiết bị X-quang di động: 2.000.000 đồng/1 thiết bị)
  • -3.000.000 Đồng (Sử dụng thiết bị đo mật độ xương: 3.000.000 đồng/ 1 thiết bị.)
  • -3.000.000 Đồng (Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán thông thường: 3.000.000 đồng/ 1 thiết bị.)
  • -5.000.000 Đồng (Sử dụng thiết bị X-quang tăng sáng truyền hình: 5.000.000 đồng/ 1 thiết bị.)
  • -8.000.000 Đồng (Sử dụng thiết bị X-quang chụp cắt lớp vi tính (CT Scanner): 8.000.000 đồng/ 1 thiết bị.)
  • -16.000.000 Đồng (Sử dụng hệ thiết bị PET/CT: 16.000.000 đồng/ 1 thiết bị.)
Căn cứ pháp lý
  • LUẬT Năng lượng nguyên tử Số: 18/2008/QH12

  • Thông tư 287/2016/TT-BTC Số: 287/2016/TT-BTC

  • Nghị định 142/2020/NĐ-CP Số: 142/2020/NĐ-CP

  • Thông tư 02/2022/TT-BKHCN Số: 02/2022/TT-BKHCN

  • Thông tư số 13/2023/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và công nghệ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành, liên tịch ban hành. Số: 13/2023/TT-BKHCN

  • Về việc ủy quyền cho Sở Khoa học và Công nghệ cấp, cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế) và cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Số: 73/QĐ-UBND

  • - Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long (quầy Sở Khoa học và Công nghệ) hoặc trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn.

  • - Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ * Đối với trường hợp nộp trực tiếp: + Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp hồ sơ. + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi cho người nộp để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần). * Đối với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công ích: + Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, trong thời hạn 01 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện hoặc email cho người nộp biết. + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, trong thời hạn 01 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ sẽ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi email hoặc thông báo bằng điện thoại cho người nộp biết để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần). * Đối với trường hợp hồ sơ nộp tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long: Tại địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn mục “Dịch vụ công trực tuyến” và thực hiện theo đúng trình tự hướng dẫn. + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết và chuyển Bộ phận chuyên môn xử lý. + Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, hệ thống gửi lại cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ bổ sung hồ sơ không quá một lần). + Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

  • - Bước 3: Xử lý hồ sơ + Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long xem xét quyết định và chuyển kết quả giải quyết đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả cho tổ chức, cá nhân. + Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long sẽ quyết định việc cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ cho tổ chức, cá nhân; trường hợp không cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

  • - Bước 4: Trả kết quả + Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến. + Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
Báo cáo đánh giá an toàn chứng minh đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 8 của Nghị định 142/2020/NĐ-CP Mau 05_PL5_BC su dung X quang y te.doc Bản chính: 1Bản sao: 0
Bản sao Biên bản kiểm xạ Bản chính: 0Bản sao: 1
Bản sao Chứng chỉ nhân viên bức xạ của người phụ trách an toàn. Trường hợp người phụ trách an toàn chưa có chứng chỉ, phải nộp hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ theo quy định tại Điều 35 của Nghị định 142/2020/NĐ-CP cùng hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ Bản chính: 0Bản sao: 1
Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định thiết bị X-quang chẩn đoán y tế Bản chính: 0Bản sao: 1
Bản sao Giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ của nhân viên bức xạ Bản chính: 0Bản sao: 1
Bản sao của một trong các loại giấy tờ sau: Quyết định thành lập tổ chức, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, các loại giấy tờ khác có giá trị tương đương. Trường hợp giấy tờ bị thất lạc phải có xác nhận của cơ quan ban hành hoặc cấp loại giấy tờ đó Bản chính: 0Bản sao: 1
Bản sao tài liệu của nhà sản xuất có thông tin về thiết bị X-quang chẩn đoán y tế như trong phiếu khai báo. Trường hợp không có tài liệu của nhà sản xuất về các thông tin này, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải nộp kết quả xác định thông số kỹ thuật của thiết bị Bản chính: 0Bản sao: 1
Kế hoạch ứng phó sự cố PL02_NoidungKHUPSC.doc Bản chính: 1Bản sao: 0
Phiếu khai báo nhân viên bức xạ và người phụ trách an toàn Mau 01_KB nhan vien BX.doc Bản chính: 1Bản sao: 0
Phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán y tế Mau 07_KB thiet bi x quang.doc Bản chính: 1Bản sao: 0
Đơn đề nghị cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ Mau 1_Don CP tien hanh CVBX.doc Bản chính: 1Bản sao: 0

File mẫu:

  • Phiếu khai báo nhân viên bức xạ và người phụ trách an toàn (Theo mẫu số 01 - PL III) Tải về In ấn
  • Phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán y tế (Theo mẫu số 07 - PL III) Tải về In ấn
  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Theo mẫu số 01 - PL IV) Tải về In ấn
  • Kế hoạch ứng phó sự cố (Theo mẫu PL II) Tải về In ấn
  • Báo cáo đánh giá an toàn chứng minh đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 8 của Nghị định 142/2020/NĐ-CP (Theo mẫu số 05 - PL V) Tải về In ấn

 Điều kiện về nhân lực: - Nhân viên bức xạ phải được đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ về sử dụng thiết bị bức xạ có Giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ phù hợp với công việc bức xạ và có Chứng chỉ nhân viên bức xạ theo quy định tại Điều 28 của Luật Năng lượng nguyên tử; - Có người phụ trách an toàn, trừ trường hợp cơ sở chỉ sử dụng thiết bị X-quang chụp răng sử dụng phim đặt sau huyệt ổ răng. Người phụ trách an toàn phải có Chứng chỉ nhân viên bức xạ và được bổ nhiệm bằng văn bản trong đó quy định rõ trách nhiệm và quyền hạn theo khoản 2 Điều 27 của Luật Năng lượng nguyên tử;  Điều kiện về bảo đảm an toàn, an ninh: - Bảo đảm mức liều chiếu xạ trong điều kiện làm việc bình thường như sau: + Đối với nhân viên bức xạ: Liều hiệu dụng không vượt quá 20 mSv/năm (lấy trung bình trong 5 năm kế tiếp nhau) và không vượt quá 50 mSv trong một năm bất kỳ trong giai đoạn này; Liều tương đương đối với thủy tinh thể của mắt không vượt quá 20 mSv/năm (lấy trung bình trong 5 năm kế tiếp nhau) và không vượt quá 50 mSv trong một năm bất kỳ trong giai đoạn này; Liều tương đương đối với da không vượt quá 500 mSv/năm theo loại hình công việc bức xạ cụ thể. + Đối với công chúng: Liều hiệu dụng không vượt quá 1 mSv/năm (lấy trung bình trong 5 năm kế tiếp nhau) và không vượt quá 5 mSv trong một năm bất kỳ trong giai đoạn này; Liều tương đương đối với thủy tinh thể của mất không vượt quá 15 mSv/năm; Liều tương đương đối với da không vượt quá 50 mSv/năm đối với công chúng theo tình huống chiếu xạ cụ thể. - Thiết lập khu vực kiểm soát và khu vực giám sát như sau: + Khu vực kiểm soát: Nơi có mức liều chiếu xạ tiềm năng lớn hơn hoặc bằng 6 mSv/năm. + Khu vực giám sát: Nơi có mức liều chiếu xạ tiềm năng lớn hơn 1 mSv/năm và nhỏ hơn 6 mSv/năm. - Có dấu hiệu cảnh báo bức xạ theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7468:2005 (ISO 361:1975) An toàn bức xạ - Dấu hiệu cơ bản về bức xạ ion hóa và Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8663:2011 (ISO 21482:2007) An toàn bức xạ - Cảnh báo bức xạ ion hóa - Dấu hiệu bổ sung; - Có nội quy an toàn bức xạ phù hợp với công việc bức xạ, bao gồm các quy định về: Tuân thủ quy trình làm việc và chỉ dẫn an toàn; sử dụng trang thiết bị bảo hộ cá nhân, thiết bị ghi đo bức xạ và liều kế cá nhân; trách nhiệm thông báo khi có hiện tượng bất thường có thể gây mất an toàn bức xạ; - Trang bị liều kế cá nhân và đánh giá liều chiếu xạ cá nhân cho nhân viên bức xạ ít nhất 03 tháng một lần; - Có nội quy an toàn bức xạ trong đó chỉ rõ các yêu cầu bảo vệ an toàn bức xạ cho nhân viên bức xạ, các nhân viên y tế khác, người bệnh, người chăm sóc, hỗ trợ người bệnh và công chúng; Giấy chứng nhận kiểm định thiết bị bức xạ còn hiệu lực; - Có kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ cấp cơ sở theo quy định tại Phụ II của Nghị định 142/2020/NĐ-CP.