Một phần  Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản

Ký hiệu thủ tục: 2.001827.000.00.00.H61
Lượt xem: 9
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Ủy ban nhân dân cấp Huyện, Sở Nông nghiệp và Môi trường

Địa chỉ cơ quan giải quyết

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long hoặc Bộ phận Một cửa cấp huyện

Lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp

  • 15 Ngày


    * Cấp tỉnh: - 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp và qua dịch vụ bưu chính công ích); * Cấp huyện: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.


    12 Ngày


    12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến)



  • Trực tuyến

  • 15 Ngày


    * Cấp tỉnh: - 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp và qua dịch vụ bưu chính công ích); * Cấp huyện: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.


    12 Ngày


    12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến)



  • Dịch vụ bưu chính

  • 15 Ngày


    * Cấp tỉnh: - 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp và qua dịch vụ bưu chính công ích); * Cấp huyện: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.


    12 Ngày


    12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến)




Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm theo mẫu tại Phụ lục V Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT


Lệ phí

    Không

Phí


  • Trực tiếp - 15 Ngày


  • -700.000 Đồng (Thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản: 700.000 đồng/cơ sở.)


  • Trực tiếp - 12 Ngày


  • -700.000 Đồng (Thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản: 700.000 đồng/cơ sở.)


  • Trực tuyến - 15 Ngày


  • -700.000 Đồng (Thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản: 700.000 đồng/cơ sở.)


  • Trực tuyến - 12 Ngày


  • -700.000 Đồng (Thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản: 700.000 đồng/cơ sở.)


  • Dịch vụ bưu chính - 15 Ngày


  • -700.000 Đồng (Thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản: 700.000 đồng/cơ sở.)


  • Dịch vụ bưu chính - 12 Ngày


  • -700.000 Đồng (Thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản: 700.000 đồng/cơ sở.)


Căn cứ pháp lý



  • An toàn thực phẩm Số: 55/2010/QH12





  • Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y; Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp Số: 44/2018/TT-BTC





  • Quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Số: 38/2018/TT-BNNPTNT





  • Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Số: 17/2024/TT-BNNPTNT




  • a) Bước 1: Nộp hồ sơ * Đối với cấp tỉnh: Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản tại địa phương và tàu cá của địa phương khác (trừ các cơ sở nêu tại khoản 1 Điều 5 tại Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT đã được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT) nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn). Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định và chuyển Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Vĩnh Long xử lý. * Đối với cấp huyện: Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản tại địa phương và tàu cá của địa phương khác (trừ các cơ sở nêu tại khoản 1 Điều 5 tại Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT đã được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT) nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa cấp huyện hoặc trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn). Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa cấp huyện kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định và chuyển cơ quan chuyên môn xử lý. b) Bước 2: Tiếp nhận, trả lời hồ sơ - Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc công chức tại Bộ phận Một cửa cấp huyện kiểm tra thành phần hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến: trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc tính từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc công chức tại Bộ phận Một cửa cấp huyện xem xét tính đầy đủ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. c) Bước 3: Thành lập Đoàn thẩm định Cơ quan thẩm quyền ban hành Quyết định thành lập đoàn thẩm định ngay sau khi có thông báo hồ sơ hợp lệ. d) Bước 4: Tổ chức thẩm định tại cơ sở và cấp Giấy chứng nhận Trong vòng 12 đến 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ: - Đoàn thẩm định công bố quyết định thành lập đoàn, nêu rõ mục đích và nội dung thẩm định. - Tiến hành thẩm định thực tế: xem xét, đánh giá hồ sơ, tài liệu lưu, đánh giá thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở bao gồm nhà xưởng, trang thiết bị, nguồn lực quản lý, chương trình quản lý an toàn thực phẩm, truy xuất nguồn gốc và thu hồi, xử lý sản phẩm không đảm bảo an toàn, kết quả thực hiện; phỏng vấn các đối tượng liên quan, lấy mẫu nếu cần theo quy định. - Lập biên bản thẩm định và thông báo kết quả thẩm định tới đại diện cơ sở theo mẫu tại Phụ lục II Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT. Trường hợp phát hiện cơ sở có hành vi vi phạm, đoàn thẩm định lập biên bản làm việc hoặc biên bản vi phạm hành chính để chuyển cơ quan, người có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật. - Sau khi nhận được Biên bản thẩm định của đoàn thẩm định, Cơ quan có thẩm quyền thực hiện thẩm tra biên bản (yêu cầu đoàn thẩm định giải trình các nội dung đánh giá nếu cần). - Thực hiện Cấp giấy chứng nhận theo mẫu tại Phụ lục V Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT trong trường hợp: + Cơ sở đáp ứng các yêu cầu về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm hoặc có kết quả kiểm nghiệm đạt yêu cầu trong trường hợp có lấy mẫu kiểm nghiệm trong quá trình thẩm định. + Đối với trường hợp kết quả lấy mẫu kiểm nghiệm không đáp ứng quy định về an toàn thực phẩm, việc cấp Giấy chứng nhận chỉ được thực hiện sau khi cơ sở điều tra nguyên nhân, có biện pháp khắc phục và được Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra đạt yêu cầu. + Trường hợp cơ sở có kết quả thẩm định không đạt nhưng có báo cáo khắc phục và được Đoàn thẩm định thẩm tra đạt yêu cầu trong thời hạn cấp Giấy chứng nhận, Cơ quan thẩm quyền thẩm tra và thực hiện việc Cấp giấy chứng nhận. Trường hợp kết quả thẩm định không đạt và cơ sở không khắc phục trong thời hạn yêu cầu: Cơ quan thẩm quyền ban hành thông báo kết quả thẩm định, không cấp Giấy chứng nhận, đồng gửi Cơ quan quản lý an toàn thực phẩm ở địa phương để giám sát cơ sở không được hoạt động.

1) Hồ sơ đăng ký bao gồm:

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.   Bản chính: 0 Bản sao: 1
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 17/2025/TT-BNNMT PhlcIIBnthuytminh.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định   Bản chính: 1 Bản sao: 1
- Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ điều kiện cấp   Bản chính: 1 Bản sao: 1
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 17/2025/TT-BNNMT PhlcInngh.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0

File mẫu:

Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thuỷ sản phải đáp ứng các quy định tương ứng tại Điều: 10, 11, 12, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 44, 54, 55 Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội.