Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện | Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Địa chỉ cơ quan giải quyết | Các Trạm Chăn nuôi và Thú y huyện, thị, thành phố được ủy quyền trực thuộc Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Vĩnh Long |
Lĩnh vực | Thú y |
Cách thức thực hiện |
|
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện |
|
Lệ phí |
|
Phí |
|
Căn cứ pháp lý |
|
Bước 1: Trước khi vận chuyển động vật, sản phẩm động vật ra khỏi địa bàn cấp tỉnh; tổ chức, cá nhân phải đăng ký kiểm dịch với Trạm Chăn nuôi Thú y và Thủy sản huyện, thị xã, thành phố được ủy quyền trực thuộc Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản tỉnh Vĩnh Long theo địa chỉ sau: 1. Trạm Chăn nuôi Thú y và Thủy sản thành phố Vĩnh Long (Số 85, Đường 30/4, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long); Điện thoại (ĐT): 0703.822459. 2. Trạm Chăn nuôi Thú y và Thủy sản huyện Long Hồ (Ấp Phước Long, xã Lộc Hòa, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long); ĐT: 0703.811739. 3. Trạm Chăn nuôi Thú y và Thủy sản huyện Mang Thít (Khóm 2, thị trấn Cái Nhum, huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long); ĐT: 0703.840958. 4. Trạm Chăn nuôi Thú y và Thủy sản huyện Vũng Liêm (Ấp An Điền 2, xã Trung Hiếu, huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long); ĐT: 0703.870858. 5. Trạm Chăn nuôi Thú y và Thủy sản huyện Tam Bình (Khóm 2, thị trấn Tam Bình, huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long); ĐT: 0703.711032. 6. Trạm Chăn nuôi Thú y và Thủy sản huyện Trà Ôn (Khu 4, thị trấn Trà Ôn, huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long); ĐT: 0703.770108. 7. Trạm Chăn nuôi Thú y và Thủy sản TX. Bình Minh (Khóm 2, thị trấn Cái Vồn, TX. Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long); ĐT: 0703.891897. 8. Trạm Chăn nuôi Thú y và Thủy sản huyện Bình Tân (Ấp Tân Thuận, xã Tân Quới, huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long); ĐT: 0703.766282. Bước 2: Tiến hành kiểm dịch và cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch - Trường hợp 1: Đối với động vật, sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở thu gom, kinh doanh; Động vật, sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở chăn nuôi chưa được giám sát dịch bệnh động vật; Động vật chưa được phòng bệnh theo quy định hoặc đã được phòng bệnh bằng vắc-xin nhưng không còn miễn dịch bảo hộ; Động vật, sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở chưa được công nhận an toàn dịch bệnh động vật; Sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở sơ chế, chế biến sản phẩm động vật chưa được định kỳ kiểm tra vệ sinh thú y hoặc khi có yêu cầu của chủ hàng: Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày bắt đầu kiểm dịch nếu đáp ứng yêu cầu kiểm dịch; trường hợp kéo dài hơn 05 ngày làm việc cơ quan quản lý chuyên ngành thú y địa phương thông báo, trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do; trường hợp động vật không bảo đảm các yêucầu vệ sinh thú y, cơ quan kiểm dịch động vật không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch, tiến hành xử lý theo quy định và thông báo, trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Trường hợp 2: Đối với động vật, sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở đã được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc đã được giám sát không có mầm bệnh hoặc đã được phòng bệnh bằng vắc xin và còn miễn dịch bảo hộ hoặc sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở sơ chế, chế biến được định kỳ kiểm tra vệ sinh thú y: Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đăng ký kiểm dịch.
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Giấy đăng ký theo Mẫu 1 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 04/2024/TT-BNNPTNT). | Mẫu 1.docx | Bản chính: 1Bản sao: 0 |
File mẫu:
Không