Một phần  Cấp lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước (cấp tỉnh)

Ký hiệu thủ tục: 1.000824.000.00.00.H07
Lượt xem: 54
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện
  • Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
  • Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nông nghiệp và Môi trường.

 

Địa chỉ cơ quan giải quyết

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, địa chỉ: 126A, đường Nguyễn Thị Định, tổ 10, khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre

Lĩnh vực Tài nguyên nước
Cách thức thực hiện
  • Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: Số 126A, Nguyễn Thị Định, Phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (qua địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn).
  • Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Bộ phận Một cửa trả giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép.
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
  1. 17 ngày.
  • Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ phận Một cửa có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
  • Thời hạn thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn 14 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.

 

Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


Kết quả của thủ tục Cấp lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước theo Mẫu 20, Mẫu 22, Mẫu 24, Mẫu 26 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 54/2024/NĐ-CP.



 


Phí
Đề án/Báo cáo Lưu lượng nước Chi phí (đồng)
Đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm Dưới 200 m3/ngày đêm 200.000 đồng
Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm Từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm 550.000 đồng
Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm Từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm 1.300.000 đồng
Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm Từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm 2.500.000 đồng
Khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản 0,5m3/giây đến dưới 1m3/giây 2.200.000 đồng
Khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản Từ 1m3/giây đến dưới 2m3/giây 4.200.000 đồng
Khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản Từ 2m3/giây đến dưới 5m3/giây 6.400.000 đồng
Khai thác, sử dụng nước mặt để phát điện hoặc cho các mục đích khác Công suất dưới 50kW; hoặc lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm 300.000 đồng
Khai thác, sử dụng nước mặt để phát điện hoặc cho các mục đích khác Công suất từ 50kW đến dưới 200kW; hoặc lưu lượng từ 500m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm 900.000 đồng
Khai thác, sử dụng nước mặt để phát điện hoặc cho các mục đích khác Công suất từ 200kW đến dưới 1.000kW; hoặc lưu lượng từ 3.000m3 đến dưới 20.000m3/ngày đêm 2.200.000 đồng
Khai thác, sử dụng nước mặt để phát điện hoặc cho các mục đích khác Công suất từ 1.000kW đến dưới 2.000kW; hoặc lưu lượng từ 20.000m3 đến dưới 50.000m3/ngày đêm 4.200.000 đồng
Khai thác, sử dụng nước biển Trên 100.000m3/ngày đêm đến dưới 500.000m3/ngày đêm 6.400.000 đồng
Khai thác, sử dụng nước biển Từ 500.000m3/ngày đêm đến dưới 1.000.000m3/ngày đêm 9.000.000 đồng
Lệ phí

Không

Căn cứ pháp lý
  • Luật Tài nguyên nước ngày 27/11/2023.
  • Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
  • Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

 

 

  • Bước 1: Nộp hồ sơ:

Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: Số 126A, Nguyễn Thị Định, Phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (qua địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn). Trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).

  • Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:

Bộ phận Một cửa có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Bộ phận Một cửa trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép.

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Bộ phận Một cửa chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý Tài nguyên, Biển - Sở Nông nghiệp và Môi trường để tổ chức thẩm định.

  • Bước 3: Thẩm định hồ sơ và quyết định cấp lại giấy phép:

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Quản lý Tài nguyên, Biển - Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.

+ Trường hợp đủ điều kiện để cấp lại, Phòng Quản lý Tài nguyên, Biển tham mưu Sở Nông nghiệp và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp lại giấy phép

+ Trường hợp không đủ điều kiện để cấp lại giấy phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép và thông báo rõ lý do bằng văn bản.

 

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
- Tài liệu chứng minh lý do đề nghị cấp lại giấy phép (đối với trường hợp đổi tên, nhận chuyển nhượng, bàn giao, sáp nhập, chia tách, cơ cấu lại tổ chức).   Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu 09 Phụ lục I, Nghị định số 54/2024/NĐ-CP. Mẫu 09.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0
Đối với trường hợp cấp lại giấy phép do chuyển nhượng, hồ sơ còn phải bao gồm giấy tờ chứng minh việc chuyển nhượng công trình, việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính liên quan đến hoạt động khai thác nước và các tài liệu có liên quan (nếu có).   Bản chính: 0
Bản sao: 0

File mẫu:

  • Đơn đề nghị cấp lại giấy phép: Mẫu 09 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP Tải về In ấn
  • Giấy phép thăm dò nước dưới đất (cấp lại): Mẫu 12 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP. Tải về In ấn
  • Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất (cấp lại): Mẫu 14 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP. Tải về In ấn

Không quy định.